You are on page 1of 2

Bài tập tính toán CHƯƠNG I: Cơ chế di truyền và biến dị - Số Nu của gen ban đầu là : C= N/20 N=20.

C=20*120=2400
Bài 1+2: GEN, MÃ DI TRUYỀN, NHÂN ĐÔI ADN
- Sau khi gen tự nhân đôi , tổng số Nucleotit và số liên kết Hidro
Một số công thức: I . Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen:
được hình thành lần lượt là : 4800 và 6200.
+1. Đối với mỗi mạch của gen :
N 2 A '+ 2G ' = 180  A ' = T ' = 1000
A1+T1+G1 +X1=T2+A2+X2+G2= ; A1 =T2 ; T1=A2 ; G1=X2 ; X1 = G2 - Ta có hệ :  ⇒ với A' , T' , G' , X'
2  2 A '+ 3G ' = 6200 G ' = X ' = 1400
+2. Đối với cả 2 mạch:A=T = A1 +A2 =T1 + T2 = A1+T1=A2+T2; là các loại Nucleotit sau khi gen tự nhân đôi.
G =X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
% A1 + % A2 %T 1 + %T 2 3) Trên một mạch của gen có 10% Timin và 30% adenin. Hãy cho
* Tỉ lệ % : %A = % T = = biết tỉ lệ từng loại Nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
2 2
là bao nhiêu?  Giải: Tóm tắt đề bài : %A1 = 30% ; % T1 =10%
%G1 + %G 2 % X 1 + % X 2
%G = % X = =
2 2 % A1 + %T1
Ta có % A = = 30%.Ma %A+%G=50% ⇒ %G=30
3. Tổng số nu của ADN (N) : N = 2A + 2G = 2T + 2X 2
N - Trong quá trình tự nhân đôi, tỉ lệ từng loại Nucleotit môi trường
hay N = 2( A+ G) Do đó A + G = hoặc %A + %G = 50%
2 cung cấp bằng tỉ lệ từng loại Nucleotit của gen ban đầu.
N
4. Tính số chu kì xoắn ( C ) :N = C x 20  C = => Tỉ lệ Adenin:Timin:Guanin:Xitozin môi trường cần cung cấp :
20 20%:20%:30%:30%
5. Tính khối lượng phân tử ADN (M ) : M = N x 300 đvc
4) Một gen có 5998 liên kết hoá trị và 4050 liên kết Hidro. Tính số
N
6. Tính chiều dài của phân tử ADN (L): L = . 3,4A0 lượng từng loại Nu trên gen ?
2
Đơn vị thường dùng : 1 micrômet = 104 angstron ( A0 )  N = 2 A + 2G = 3000  A = T = 450
Giải:2N-2=5998N=3000 ;  ⇔
1 micrômet = 103 nanômet ( nm)  H = 2 A + 3G = 4050 G = X = 1050
1 mm = 103 micrômet = 106 nm = 107 Ao
II. Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P : 5) Một gen có 80 vòng xoắn. Tính chiều dài và kl của gen đó ?
+ 1. Số liên kết Hiđrô ( H ) : H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X Tóm tắt đề bài : C=80; L, M =?
+ 2. Số liên kết hoá trị ( HT ):
N Giải : - Áp dụng công thức : C= N/20  N=20.C=1600
a) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 1 mạch gen : -1
2 N
- Vậy chiều dài gen là : L = .3, 4 = 2720( A 0 )
N 2
b) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch gen : 2( -1)
2
- Khối lượng gen : M=300.N=480000 (dvc)
c) Số liên kết hoá trị đường – photphát trong gen ( HTĐ-P)
Ngoài các liên kết hoá trị nối giữa các nu trong gen thì trong mỗi Tiết: 03-04 PHIÊN MÃ- DỊCH MÃ
nu có 1 lk hoá trị gắn thành phần của H3PO4 vào thành phần I. Tính số ribônuclêôtit (rN) của ARN : rN=(rA+rU+rG+rX)=N/2
đường . Do đó số liên kết hoá trị Đ – P trong cả ADN là : Số ribônu mỗi loại của ARN bằng số nu bổ sung ở mạch gốc ADN
N rA = T gốc ; rU = A gốc ; rG = X gốc ; rX = Ggốc
HTĐ-P = 2( - 1 ) + N = 2 (N – 1)  + Số lượng : A = T = rA + rU ; G = X = rR + rX
2
III. Số nu môi trường cung cấp: % rA + %rU % rG + %rX
+ Tỉ lệ % : % A = %T = ;G=%X=
+ Tổng số ADN con = 2x ( x là số lần phân đôi) 2 2
- Số nu tự do cần dùng cho 1 ADN qua x đợt tự nhân đôi : II- Chiều dài của ARN: L=N/2.3,4 Ao= rN.3,4Ao
∑ N td = N .2x – N = N( 2X -1) III- Số các lk hóa trị nối các ribonu trong mạch ARN =rN-1
IV- Số lần sao mã của ADN=số ARN tạo ra
+ Số nu tự do mỗi loại cần dùng là: V- Số ribônuclêôtit môi trường cung cấp là:
∑ A td = ∑ T td = A( 2X -1) ∑ G td = ∑ X td = G( 2X -1) Số rN môi trường =rN.k Số lần sao mã k = số rN môi trường/rN
+ Số nu tự do cần dùng để tạo ADN con mà có 2 mạch hoàn tòan N rN
VI- Số bộ ba có mã hoá a amin = -1 = -1
mới : ∑ N td hoàn toàn mới = N( 2X - 2) 2.3 3
VI- Số a amin của phân tử prôtêin
∑ A td hoàn toàn mới = ∑ T td = A( 2X -2) N rN
∑ G td hoàn toàn mới = ∑ X td = G( 2X 2) (a.amin prô hoàn chỉnh )=
2.3
-2 =
3
-2
IV. Số lk hiđrô , liên kết hóa trị được hình thành, phá vỡ : VII- Số liên kết peptit = n -1
- Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ và tổng số liên kết hidrô hình Bài tập: 1/ Một phân tử ARN có U = 1500 = 20% tổng số nu.
thành : + Tổng số lk hidrô bị phá vỡ : ∑ H bị phá vỡ = H (2x – 1) a) Tính số nu trong gen đã tổng hợp nên phân tử ARN đó.
b) Chiều dài của mỗi gen đã tổng hợp nên ptử ARN đó là ?
+ Tổng số liên kết hidrô được hình thành: ∑ H hình thành = H 2 x
Giải : a) – Tìm tổng số ribônu ?
- Tổng số liên kết hoá trị được hình thành : Nếu cho rằng tổng số ribonu x = 100%
N Biết U = 20%= 1500  x = 1500 x 100/ 20 = 7500 Ribônu
∑ HT h.thành = ( 2 - 1) (2.2 – 2) = (N-2) (2 – 1)
x x
 Mạch gốc ADN tổng hợp nên ptử mARN trên = 7500nu
 Tổng số nu của AND = 7500 x 2 15000 nu.
Bài tập : 1) : Một gen tự sao liên tiếp tạo ra các gen con có tổng Lg = 7500 x 3,4Ao = 25500 = 2,55micromet.
số mạch đơn gấp 16 lần số mạch đơn ban đầu của gen. Hãy xác 2/ Trong một pt ARN, tỉ lệ các loại ribônu:U=20%, X=30%, G=10%
định số lần tự nhân đôi của gen ? a) Xác định tỉ lệ mỗi loại nu trong đoạn AND đã tổng hợp nên
 Giải: Tổng số mạch đơn gấp 16 lần số mạch đơn ban đầu  phân tử ARN này?
Gen này tự nhân đôi liên tiếp tạo ra 16 gen con. b) Nếu cho biết tỉ lệ các loại nu trong AND thì có thể xác định
k
được tỉ lệ các loại ribônu trong ARN được không , tại sao?
- Theo công thức : Sau k lần tự nhân đôi thì số gen con là : 2
 Giải: A% = 100% - ( U% + G% + X% )
 2k = 16  k=4. Vậy gen tự nhân đôi 4 lần. - Dựa vào cơ chế tổng hợp và nguyên lí cấu trúc bổ sung:
U = 20% X = 30% G =10% A% = x%
2) Một gen có 120 chu kì xoắn và có 3100 liên kết Hidro. Gen này
A1% G1 X1 T1 Mạch 1
tự nhân đôi tạo thành 2 gen con. Tính số lượng từng loại Nucleotit
T2% X2 G2 A2 Mạch 2
sau khi gen này tự nhân đôi.
A1% + A2% T 1% + T 2%
 Giải: Tóm tắt đề bài : C=120; H=3100; k=2 Tỉ lệ mỗi loại : A% = T% = =
2 2
G1% + G 2% X 1% + X 2% trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3.
G% = X% = = Dạng đột biến ở gen nói trên là:
2 2
b) Không vì không biết mạch nào là mạch mã gốc. A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T.
3) Tính phân tử lượng của 1 gen qui định cấu trúc của một loại Pr B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G-X
gồm 400aa. C. Mất một cặp A - T
D. Thêm một cặp G - X
 Giải: - Pr của 400 aa => số bộ ba mã gốc của gen là: 400 + 2 (
1 bộ mã MĐ + 1 bộ mã kết thúc ) = 402 bộ mã.  Giải: Số nuclêôtit của gen bình thườngN = 3000 nu ;
- Số nu của gen: 402 x 3 x 2 = 2412 nu A = T = 600 ; G = X = 900
- Khối lượng trung bình của 1 nu là 300đc nên khối của gen là: Từ thành phần của mARN suy ra thành phần của mạch mã gốc
2412 x 300 = 723600 đvc. ( mạch 1 ) rồi mạch đối diện ( mạch 2 ) .
4) Chiều dài của 1 gen cấu trúc phải là bao nhiêu mới đủ mã hóa A = T = A1 + A2 = 150 + 449 = 599
qui định sự tổng hợp 1 loại Pr gồm 158aa? G = X = G1 + G2 = 301 + 600 = 901
Đây là đột biến dạng thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
 Giải: -Pt Pr có 158 aa nên có số bộ ba mã gốc là: 158+2=160
7- Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498
-Số nu trên mỗi mạch đơn của gen cấu trúc : 160 x 3 = 480 nu.
axit amin. Đột biến đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột
-C.dài gen là chiều dài 1 mạch đơn của gen:480 x 3,4=1632 Ao
biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Dạng đột biến gen xảy
5) Những phân tích hóa sinh đã chỉ ra rằng 34% tổng số Ri của
ra là:
mARN là G, 18% là U, 28% là X, 20% là A
A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Mất một cặp nuclêôtit.
Xác định tỉ lệ % các loại bazơnitric của chuỗi xoắn kép AND làm
C. Thêm một cặp nuclêôtit. D. Đảo cặp nuclêôtit.
khuôn mẫu để tổng hợp nên mARN đó
Tiết: 08 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
 Giải: - Theo cơ chế sao mã và NTBS ta có: 1- Gen B có 540 guanin và gen b có 450 guanin. Cho hai cá thể F1
ARN G = 34% U = 18% X = 28% A = 20% đều có kiểu gen Bb lai với nhau , đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử
MG X = 34% A = 18% G = 28% T = 20% chứa 1440 xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên là:
MBS G = 34% T = 18% X = 28% A = 20% A. BBb . B. Bbb. C. BBbb. D. Bbbb
=>Vậy tỉ lệ % từng loại bazơnitric của chuỗi ADN là:
 Giải:Trong ADN , G = X . Hợp tử F2 chứa 1440 xytôzin nghĩa
18% + 20% 34% + 28%
A=T= =19% ; G =X = = 31% là bằng hai lần số nu loại xytôzin của gen b cộng với số nu loại
2 2 xytôzin của gen B, kiểu gen của nó sẽ là Bbb
Tiết: 05-06 ĐỘT BIẾN GEN 2- Một cặp gen dị hợp , mỗi alen đều dài 5100 ăngstrong . Gen A
1- Gen A có khối lượng phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại
1900 liên kết hydrô.Gen A bị thay thế một cặp A - T bằng một cặp A với G là 20% số nu của gen . Do đột biến thể dị bội tạo ra tế
G - X trở thành gen a, thành phần nuclêôtit từng loại của gen a là : bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen
A. A = T = 349 ; G = X = 401 B. A = T = 348 ; G = X = 402 sẽ là :A.A=T=2700; G=X=1800 B.A=T=1800; G=X=2700
C. A = T = 401 ; G = X = 349 D. A = T = 402 ; G = X = 348 C. A=T= 1500 ; G = X = 3000 D. A = T= 1650 ; G = X = 2850
 Giải: Số nuclêôtit của gen A : 1500 Giải :  Số nuclêôtit của gen A hoặc a : 3000 nu
+ Giải hệ phương trình: 2A + 2G = 1500 và 2A + 3G = 1900 Số nuclêôtit từng loại của gen A:
+ Số nuclêôtit của gen A : A = T = 349 ; G = X = 401 - Giải hệ phương trình: 2A + 3G = 3900 và 2A + 2G = 3000
2- Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen - Số nuclêôtit từng loại của gen A : A = T = 600 ; G = X = 900 .
có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%. Đây là Số nuclêôtit từng loại của gen a :
đột biến: A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X - Giải hệ phương trình: A% - G% = 20% và A% + G% = 50%
B. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T - Số nuclêôtit từng loại của gen a : A = T = 1050 ; G = X = 450 .
C. Thay thế 2 cặp A-T trong 2 bộ 3 kế tiếp bằng 2 cặp G-X. Số nuclêôtit mỗi loại của kiểu gen Aaa:
D. Thay thế 2 cặp G-X trong 2 bộ 3 kế tiếp bằng 2 cặp A-T. A=T= 600+(1050x2)=2700 nu; G=X=900+(450x2)=1800 nu
3- Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 3- Trong tế bào sinh dưỡng của người, thể ba nhiễm có số lượng
ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất một cặp G - X thì số NST là: A- 45 B- 46 C- 47 D- 48
liên kết hydrô của gen đột biến sẽ bằng : 4-Hội chứng Claiphentơ thuộc dạng:a)XO b)XXX c)YO d)XXY
A. 2344 B. 2345 C. 2347 D. 2348 5- Người bị bệnh Đao có bộ NST
 Giải : N = 1800, A mạch gốc =100, T mạch gốc = 250 suy ra A. 2n = 48 B. 2n = 47 (cặp NST thứ 21 gồm 3 chiếc)
trong gen A = T = 350; G = X = 550. C. 2n = 47 (cặp NST giới tính gồm 3 chiếc). D. 2n = 45
Số nuclêôtit của gen đột biến : A = T = 350 ; G = X = 549 . 6- Hội chứng claifentơ là do trong tế bào sinh dưỡng của người:
Số lk hydro của gen đột biến:H=2A=3G=2. 350 + 3.549 = 2347 A. Nữ thừa 1 NST giới tính X B. Nữ thiếu 1 NST giới tính X
4- Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến C. Nam thừa 1 NST giới tính X D. Nam thiếu 1 NST giới tính X
chiều dài của gen giảm 10,2 ăngstrong và kém 7 liên kết hydrô . 7- Sự rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế
Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho bào sinh dục của cơ thể 2n có thể làm xuất hiện các loại giao tử
gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần là: nào sau đây? A) 2n; n B) n; 2n+1 C) n; n+1; n-1 D) n+1; n-1
A. A = T = 1074 ; G = X = 717 B. A = T = 1080 ; G = X = 720 8- Hội chứng Đao ở người là thể dị bội thuộc dạng:
C. A = T = 1432 ; G = X = 956 D. A = T = 1440 ; G = X = 960 A. 2n - 1 B. 2n + 1 C. 2n – 2 D. 2n + 2
Giải: Số nuclêôtit của gen bình thường A=T=360 ; G=X=240 9- Một người mang bộ NST có 45 NST trong đó chỉ có 1 NST giới
Đột biến làm chiều dài giảm 10,2 ăngstrong và kém 7 liên kết tính X, người này là:
hydrô nghĩa là qua đột biến đã bị mất ba cặp nuclêôtit gồm hai A. Nữ mắc hội chứng Tớcnơ B. Nữ mắc hội chứng Claiphentơ
cặp A - T và một cặp G - X C. Nam mắc hội chứng Tớcnơ D.Nam mắc hội chứng Claiphentơ
Số nuclêôtit của gen đột biến : A = T = 358 ; G = X = 239 . 10- Rối loạn phân li của toàn bộ bộ NST trong nguyên phân sẽ
Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho làm xuất hiện dòng tế bào: A. 2n B. 4n C. 2n-2 D. 2n+2
gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần là: 11- Xét đột biến số lượng xảy ra ở một cặp NST. Kí hiệu bộ NST
A = T = 358 . 3 = 1074 nu ; G = X = 329. 3 = 717 nu của thể đơn nhiễm là: A. 2n+1 B. 2n-1 C. 2n+2 D. 2n-2
5- Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử 12- Cây tứ bội Aaaa sẽ cho các loại giao tử lưỡng bội với tỉ lệ
prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp nào? A) 1AA: 1Aa B) 1Aa: 1aa C) 1AA: 1aa D) 3AA: 1Aa
3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết 13- Tế bào có kiểu gen AAAA thuộc thể:
hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là: A.Dị bội 2n + 2 B.Tứ bội 4n C.2n + 2 hoặc 4n D.4n hoặc 3n
A. 13104. B. 11417. C. 11466. D. 11424 14- Rối loạn trong sự phân ly toàn bộ NST trong quá trình nguyên
 Giải: A = T = 1170 : 10 = 117 ; G = X = 117. 4 = 468 phân từ tế bào có 2n = 14 làm xuất hiện thể:
H = 2A + 3G = 234 + 1404 = 1638 ; A mất = 14/ 7 = 2; G mất = 1 A. 2n + 1 = 15 B. 2n – 1 = 13 C. 4n = 28 D. 3n = 21
H đb = 1658 - 7 = 1631. H bị phá huỷ = (23 - 1). 1638 = 11417
6- Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa
150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng

You might also like