Professional Documents
Culture Documents
1- Vị trí lịch sử
Câu 3- Các trường phái của học thuyết trọng thương là:
a. học thuyết trọng thương về trọng kim
b. học thuyết trọng thương thiên về kỹ thuật
c. học thuyết trọng thương về ngoại thương
d. tất cả đều đúng.
Câu 4- Chủ nghĩa trọng thương có bao nhiêu
trường phái?
• a. 1. b. 2. c. 3 d. 4
Câu 5: Chủ nghĩa trọng thương là học thuyết kinh tế đầu tiên
của:
a. Giai cấp quý tộc phong kiến ở Tây Âu.
b. Chính phủ tư sản.
c. Những người đứng đầu giai cấp thống trị trong xã hội TB
d. Hệ tư tưởng tư sản trong kinh tế chính trị.
e. Ý kiến khác.
Câu 6 .Điểm xuất phát của chủ nghĩa trọng thương là:
a. Tiền hay vàng và bạc. b. Thương nghiệp.
c. Ngoại thương. d. Lợi nhuận.
Câu 7 -Theo chủ nghĩa trọng thương, để có nhiều của
cải cần phải:
a. Mở rộng sản xuất. b. Nhập siêu.
c. Xuất siêu. d. Phát hành thêm tiền.
Câu 8. Câu nói: “Nội thương là một hệ thống ống dẫn,
ngoại thương là máy bơm, muốn tăng của cải phải có
ngoại thương nhập dần của cải qua nội thương” là
của:
a. Thomat Mun (1751-1614).b. A. Montchretien (1575-1629).
c. W.Staord (1554-1612). d. W.Petty (1623-1687).
Câu 9.“Thương mại là hòn đá thử vàng đối với sự
phồn thịnh của một quốc gia; không có phép lạ nào
khác để kiếm tiền trừ thương mại” là câu nói của:
a. Tromat Mun ((1751-1614).
b. A. Montchretien (1575-1629).
c. W.Staord (1554-1612).
d. J.B.Collbert (1616-1683).
Câu 10. Theo chủ nghĩa trọng thương, mục đích hoạt
động của nền kinh tế hàng hoá là:
a. Mở rộng buôn bán. b. Có nhiều lợi nhuận.
c. Mua rẻ, bán đắt. d. Ý kiến khác.
Câu 11. Đóng góp của chủ nghĩa trọng thương là đưa
ra các quan điểm:
a. Sự giàu có là ở số tiền.
b. Mục đích hoạt động của nền kinh tế hàng hóa là
lợi nhuận.
c. Nhà nước cần can thiệp vào kinh tế.
d. a, b và c.
Câu 12. Hạn chế của chủ nghĩa trọng thương là:
a. Ít tính lý luận. b. Ít tính thực tiễn.
c. Tuyệt đối hoá vai trò của thương nghệp. d. a & c