You are on page 1of 36

Nhóm 4 – Lớp 11 Hóa

Trường THPT Chuyên Thăng Long


홍익인간
1 Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ 2 Khí hậu

3 Dân cư 4 Giáo dục

5 Kinh tế Hàn Quốc 6 Xã hội

7 Văn hóa
III.8 Một số vùng đất, thành phố
và điểm tham quan nổi tiếng ở
9 Quan hệ Hàn Quốc – Việt Nam Hàn Quốc
1 Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ
1.Vị trí địa lý:
_ Hàn Quốc nằm trên Bán đảo Triều Tiên
_Phía bắc bán đảo tiếp giáp với Trung Quốc
và Nga
_Phía đông của bán đảo là Biển Đông, xa hơn
nữa là nước láng giềng Nhật Bản.
2.Đặc điểm lãnh thổ:
• Địa hình phân hoá thành hai vùng rõ rệt:
+vùng rừng núi chiếm khoảng 70% diện tích nằm ở
phía đông;
+ vùng đồng bằng duyên hải ở phía tây và nam
- Địa hình núi non chiếm khoảng hai phần ba diện
tích lãnh thổ,
- diện tích đất khai hoang, diện tích đất canh tác là
99.617 km2, chiếm 45% tổng diện tích
Hệ thống sông ngòi và đại dương
- Bao quanh ba mặt của bán đảo, đại dương
→ phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và kỹ
năng hàng hải.
- Đảo Triều Tiên có số lượng sông suối tương
đối lớn → hình thành lối sống của người Hàn,
và trong công cuộc công nghiệp hóa đất nước.
- Hai con sông dài nhất
+Amnokgang (Yalu, 790km
+ sông Nakdonggang (525km)
II.Khí hậu:

• Hàn
Mùa Quốc
xuân cóMùa
bốnhè
mùa
trênrõ rệt:
trên Đảo đảo Mùa thu Mùa đông
+ Mùa xuân và mùa thu khá ngắn trên núi trên núi
Anmyeon Baengnyeo
+ mùa
do hè nóng và ẩm ướt Juwangsan Deokyusan
ngdo
+ mùa đông thì lạnh, khô và tuyết rơi nhiều, đặc
biệt là ở các khu vực miền núi
• Trong thành phần dân cư Hàn Quốc thì
người Triều Tiên chiếm đại đa số.
• Cuối năm 2007, dân số của Hàn Quốc là 48
triệu 450 nghìn người
• Ở Hàn Quốc: dân số đang già đi theo từng
năm.
• Dân số tăng nhanh tại các thành phố lớn như
Seoul do quá trình công nghiệp hóa và đô thị
hóa diễn ra nhanh chóng.
Người Hàn Quốc
xưa.

Một nghi lễ
truyền
thống
A. Tổng quan giáo dục:
+ Coi trọng giáo dục
+ Hàn Quốc tự hào là một trong những nước có
tỷ lệ dân số biết chữ cao nhất trên thế giới
B. Hệ thống trường học:
- Hệ thống trường học ở Đại Hàn Dân Quốc bao
gồm:
+ từ một đến ba năm nhà trẻ và mẫu giáo
+ Sáu năm tiểu học
+ Ba năm trung học cơ sở
+ Ba năm phổ thông trung học
+ Bốn năm học đại học, cao đẳng,sau đó có thể học
các khóa sau đại học lên tới bằng tiến sĩ.
+ Ngoài ra còn có chương trình hai đến ba năm học
trung cấp hay trường cao đẳng dạy nghề.
• Kinh tế Hàn Quốc thứ ba ở châu Á và đứng
thứ 10 trên thế giới (2006)
• Ngành dịch vụ tăng nhanh, chiếm khoảng
70% GDP.
Tình hình xuất nhập khẩu:
• Mức xuất khẩu đứng thứ 11 trên thế giới (2007)
• Mặt hàng xuất khẩu: điện thoại di động,…
• Mặt hàng nhập khẩu chính là dầu mỏ,…
Lịch sử:
• Tăng trưởng nhanh từ 1960 đến 1980
Xu hướng kinh tế vĩ mô:
Năm Tổng sản phẩm nội địa (triệu Tỉ giá Chỉ số lạm phát (Năm
Won) Won/USD 2000=100)

1980 38.774.900 605,85 33

1985 84.061.000 869,51 46

1990 186.690.900 707,59 60

1995 398.837.700 771,27 82

2000 578.664.500 1.130,95 100

2005 812.196.561 1.024,11 117


XÃ HỘI
6.1 Giao thông liên lạc
6 2. Phúc lợi Xã Hội
6 3. Tôn giáo
6 4. Lối sống của người Hàn Quốc
1.Giao thông liên lạc
a. Giao thông
+ Hệ thống tàu ngầm điện: trang bị hiện đại trở
thành phương tiện công cộng
+ Đường sắt
+ Ôtô
+ Xe buýt và taxi: đáp ứng nhu cầu đi lại trong thành
phố
•Đường cao tốc

Vận chuyển hàng nội địa


và quốc tế
b. Phương tiện thông tin đại chúng :
Báo chí và các hãng truyền hình

c. Phúc lợi xã hội :


Khá được quan tâm
Lối sống của người Hàn
Quốc
• Trong xã hội truyền thống Hàn Quốc,
một gia đình điển hình thường bao
gồm các thành viên thuộc ba, bốn
thế hệ sống dưới một mái nhà
• Chịu ảnh hưởng của đạo Khổng
• Quá trình công nghiệp hóa đất nước
cũng đã khiến cho đời sống gia đình
của người Hàn Quốc trở nên sôi nổi
hơn và phức tạp hơn.
Tôn giáo
• 51% dân số Hàn Quốc có tín ngưỡng
tôn giáo.
+ Đạo Shaman: nguyên thủy, chưa hệ
thống nhưng thấm sâu vào đời sống
hàng ngày của người dân Hàn Quốc
Danh sách di sản văn hóa Thế giới
Unesco:
a/ Pháo đài Hwaseong
b/ Khu vực mộ đá Gochang, Hwasun và Ganghwa

c/ Hunmin jeongeum (Huấn Dân Chính Âm)


7 2. Mỹ thuật
7 3. Văn học – Hội họa – âm nhạc
7 4. Kịch và phim
III.7 7. Ẩm thực

Kimnướng
Thịt Chi
Jeotgal (hải sản lên men bằng
Soju
cách ướp trong
Mandu muối)
Guk (bánh :: :
hấp)
(soup)
7 8. Trang phục
• Một số vùng ở Hàn Quốc
Quan hệ Hàn Quốc –
Việt Nam:
Sau khi thiết lập ngoại giao ngày 22/12/1992,
quan hệ hai nước phát triển một cách nhanh
chóng
Tình hình giao dịch thương mại Hàn
Quốc - Việt Nam (đơn vị: Trăm triệu
Giao dịch 2003 2004
USD,
2005
%)
2006 2007 2008 1~6/2009

Quy mô 30.7 39.3 41.2 48.5 71.5 98.4 41.26


giao dịch (13.3) (27.9) (5.0) (17.6) (47.4) (37.6)

Xuất khẩu 25.6 32.6 34.3 39.3 57.6 78.04 31.13


(14.3) (27.1) (5.4) (14.4) (46.7) (35.5)

Nhập khẩu 5.1 6.7 6.9 9.3 13.8 20.37 10.13


(8.6) (31.8) (3.1) (5.0) (49.7) (46.4)

Thặng dư 20.5 25.8 27.4 30 43.7 57.7 21.0

You might also like