Professional Documents
Culture Documents
1
π π
c) y = arc tgx , tập xác định D = (−∞ , + ∞ ) , tập giá trị T = − 2 , 2 .
y = arc tgx ⇔ x = tgy .
b) Hàm sơ cấp
Hàm số f được gọi là hàm sơ cấp nếu nó được cho bởi một công thức, trong đó có
hữu hạn các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lấy hàm hợp của các hàm sơ cấp cơ bản.
Ví dụ 9. a) Hàm số y = ( x3 − 2sin x)e2x là hàm sơ cấp.
x cos x , nÕu x > 0
b) Hàm số f ( x) = không là hàm sơ cấp.
2x+3 , nÕu x ≤ 0
c) Một số hàm trong phân tích kinh tế
1. Hàm sản suất : Q = Q(L), trong đó Q là lượng sản phẩm, L là lao động.
2. Hàm doanh thu : R = R(Q)
3. Hàm chi phí: C = C(Q)
4. Hàm lợi nhuận: π = π (Q) . Ta có π (Q) = R(Q) − C(Q).
5. Hàm cung: Qs = f ( p) , p là giá. Hàm cung là hàm tăng theo p.
6. Hàm cầu Qd = D( p) . Hàm cầu là hàm giảm theo p.
3
- Biến đổi làm xuất hiện các giới hạn đặc biệt.
- Áp dụng các tính chất của giới hạn của hàm số.
- Sử dụng các vô cùng bé tương đương.
- Sử dụng quy tắc L’ Hospital.
Ví dụ 3. Tính các giới hạn sau đây
1 + 2x − 3 cos x − 3 cos x
a) lim b) lim 2
x→4 x−2 x→0 sin x
1 1
( )
3x+ 4
c) x+ 2
lim d) lim cos
x→+∞ x−3 x→+∞ x x
e) lim ( sin x + 1 − sin x− 1 )
x→+∞
2 2
f) lim x + 8 x + 3 − x − 4 x + 10
x→+∞
5. Giới hạn một phía
Trong định nghĩa giới hạn của hàm số f (x) khi x → a , nếu bổ sung thêm điều kiện
x > a , ta có giới hạn bên phải của f (x) , kí hiệu là lim+ f ( x) . Tương tự ta có khái niệm
x→ a
giới hạn bên trái của hàm số đó, kí hiệu là lim− f ( x) .
x→ a
Rõ ràng, điều kiện cần và đủ để xlim f ( x) = b là lim f ( x) = lim f ( x) = b .
→a + −
x→ a x →a
Ví dụ 4. Cho hàm số
( x + 3)ln(4x + 1)
, khi x > 0
f ( x) = e2x − 1 .
x2 + x − 2 , khi x ≤ 0
- Hàm số f ( x) được gọi là đại lượng vô cùng lớn khi x → x0 nếu xlim f ( x) = +∞.
→ x0
(Trong các khái niệm trên x0 có thể là số hữu hạn hoặc vô cùng).
f ( x)
- Nếu f ( x), g( x) đều là vô cùng bé khi x → x0 và lim g( x) = 1 thì ta nói
x→ x0
f ( x), g( x) là các vô cùng bé tương đương khi x → x0 và viết f (x) : g(x).
f ( x)
- Nếu f ( x), g( x) đều là vô cùng bé khi x → x0 và lim g( x) = 0 thì ta nói f ( x)
x→ x0
là vô cùng bé bậc cao hơn g(x) .
π π
Ví dụ 8. Khi x → thì f ( x) = cos x , g( x) = − x là các vô cùng bé.
2 2
Ví dụ 9. Khi x → +∞ thì f ( x) = ex , g( x) = ln x là các vô cùng lớn.
Ví dụ 10. Khi x → 0 thì f ( x) = 1 − cos x , g( x) = sin x là các vô cùng bé. Mặt khác, ta có
x x
f ( x) 1 − cos x 2sin2 sin
lim = lim = lim 2 = lim 2= 0
x→0 g( x) x→ 0 sin x x→ 0 x x x→ 0 x
2sin cos cos
2 2 2
nên f ( x) là vô cùng bé bậc cao hơn g( x) .
5
ln( cosx) (1− ex )(1− cos x)
a) lim 2 ; b) lim
x→0 ln(1+ x ) x→0 x3 +sin4 x
arctg(2− x)+ 2sin(x− 2) x arcsin x( e12x −1)
c) lim ; d) lim tg2x.ln(1+3x)
x→2 x2 − 4 +
x→0
7. Quy tắc L’ Hospital
Định lý. Giả sử
(i) Các hàm số f ( x), g( x) xác định trên khoảng ( x0, b] ;
(ii)
lim f ( x) = lim g( x) = 0 ( lim f ( x) = lim g( x) = ∞ ) ;
x→ x 0 x→ x 0 x→ x x→ x
0 0
(iii) Trên ( x0, b] tồn tại các đạo hàm hữu hạn f '( x), g '(x) và g '( x) ≠ 0;
f '( x)
(iv) Tồn tại giới hạn lim = k.
x→ x0 g '( x)
f ( x)
Khi đó lim = k.
x→ x0 g( x)
Chú ý:
- Trong định lý trênx0 có thể là số hữu hạn hoặc −∞ . Ngoài ra, định lí vẫn đúng cho
trường hợp hai hàm số f ( x), g( x) xác định trên khoảng [a , x0 ) và x0 là số hữu hạn
hoặc +∞ .
0 ∞
- Quy tắc L’ Hospital chỉ áp dụng được cho hai dạng vô định , . Các dạng vô định khác
0 ∞
phải biến đổi, đưa về hai dạng này, sau đó mới áp dụng quy tắc.
Ví dụ 12. Sử dụng quy tắc L’ Hospital để tìm giới hạn sau
ln x 1 1
a) lim+ ln sin x b) lim −
x→0 x→0 xarctgx x2
ln x lim (tgx)cos x
c) lim+ (1 + x) d) π−
x→0 x→
2
π
ln cos x ln( x − )
2
e) lim f) lim+ tgx
x→0 ln cos3x π
x→
2
6
- Hàm số f (x) được gọi là liên tục trên E ⊂ ¡ nếu f ( x) liên tục tại mọi x ∈ E .
2. Các tính chất
(1) Nếu các hàm số f ( x), g( x) liên tục tại x0 thì các hàm số
f ( x)
f ( x) + g( x) , f ( x) − g( x) , f ( x). g( x) , ( g( x0 ) ≠ 0)
g( x)
cũng liên tục tại x0 .
(2) Nếu f : X → Y liên tục tại x0 ∈ X , g : Y → ¡ liên tục tại y0 = f ( x0 ) ∈ Y
thì hàm hợp g o f : X → ¡ liên tục tại x0 .
(3) Hàm sơ cấp liên tục tại mọi điểm thuộc tập xác định.