You are on page 1of 71

1

MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................3
CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU CƠ CẤU HOẠT ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN Ở LONG BIÊN.............................................................................................5
I. Hệ thống ngân hàng Sài Gòn Thương Tín...............................................................................5
1. 1 Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng......................................................................5
1. 2. Hệ thống mạng lưới của Sacombank...............................................................................6
1. 3. Cơ cấu tổ chức của Sacombank.......................................................................................6
1. 4. Các sản phẩm dịch vụ của Sacombank............................................................................8
II. Chi nhánh ngân hàng Sacombank tại Long Biên..................................................................10
III. Phòng Dịch vụ khách hàng tại chi nhánh............................................................................10
3.1. Vị trí................................................................................................................................10
3.2. Phạm vi trách nhiệm.......................................................................................................11
3.3. Chăm sóc khách hàng.....................................................................................................12
CHƯƠNG II:CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ...............................................................................................................13
I. Khái quát về hệ thống thông tin.............................................................................................13
1.1. Khái niệm Hệ thống thông tin........................................................................................13
1.2. Các bộ phận cấu thành Hệ thống thông tin.....................................................................13
1.3. Hệ thống thông tin quản lý.............................................................................................13
II. Nguyên nhân dẫn đến việc phát triển một hệ thống thông tin..............................................14
III. Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin..................................................................15
IV. Các giai đoạn của phát triển hệ thống thông tin..................................................................15
4.1. Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu........................................................................................15
4.2. Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết.........................................................................................16
4.3. Giai đoạn 3: Thiết kế lô gíc............................................................................................16
4.4. Giai đoạn 4: Đề xuất các phương án của giải pháp........................................................17
4.5. Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài..................................................................................17
4.6. Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống......................................................................17
4.7. Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác....................................................................................18
V. Phân tích hệ thống thông tin.................................................................................................18
5.1. Phương pháp phân tích hệ thống thông tin.....................................................................18
5.2. Thiết kế hệ thống thông tin.............................................................................................19
VI. Công cụ mô hình hóa...........................................................................................................21
6.1. Sơ đồ luồng thông tin......................................................................................................21
6.2. Sơ đồ luồng dữ liệu.........................................................................................................24
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH
HÀNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG SACOMBANK.........................................................28
I. Phân tích hệ thống quản lý quan hệ khách hàng tại chi nhánh ngân hàng Sacombank.........28
1.1. Phân tích yêu cầu............................................................................................................28
1.1.1. Phân tích yêu cầu của hệ thống................................................................................28
1.1.2. Các yêu cầu của hệ thống........................................................................................29
1.2. Các chức năng hoạt động của hệ thống..........................................................................29
1.3. Mô hình hóa hệ thống.....................................................................................................30
2

1.3.1. Sơ đồ chức năng quản trị quan hệ khách hàng........................................................30


1.3.2. Sơ đồ luồng thông tin IFD.......................................................................................31
1.3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD.........................................................................................33
II. Thiết kế hệ thống quản trị quan hệ khách hàng tại chi nhánh Sacombank...........................42
2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic............................................................................................42
2.1.1. Mô tả các thực thể và các mối quan hệ....................................................................42
2.1.2. Sơ đồ quan hệ thực thể ERD...................................................................................43
2.1.3. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DSD)..................................................................................44
2.2. Thiết kế vật lý.................................................................................................................45
2.3. Một số thuật toán sử dụng trong hệ thống......................................................................48
2.3.1. Thuật toán đăng nhập hệ thống................................................................................48
2.3.2. Thuật toán cập nhập danh mục ..............................................................................49
2.3.3. Thuật toán lập báo cáo.............................................................................................51
..........................................................................................................................................51
2.4. Thiết kế giao diện...........................................................................................................52
2.4.1.Giao diên đăng nhập:................................................................................................53
2.4.2. Giao diện chính........................................................................................................53
Phần hệ thống:...................................................................................................................54
2.4.3. Phần danh mục.........................................................................................................56
2.4.4. Cập nhập khách hàng...............................................................................................60
2.4.5.Phần dich vụ- quảng cáo...........................................................................................62
2.4.6. Tìm kiếm..................................................................................................................65
2.4.7. Báo cáo....................................................................................................................67
KẾT LUẬN...................................................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................70
3

LỜI MỞ ĐẦU
Thế giới đang trong những năm đầu của thế kỷ 21, thế kỷ của khoa học, công nghệ và tri
thức. Quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra một cách mạnh mẽ trên mọi khía cạnh và lĩnh vực,
Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó. Toàn cầu hóa mang lại cho đất nước chúng ta rất
nhiều cơ hội để hội nhập và phát triển. Đi liền với những thời cơ và cơ hội mới, toàn cầu hoá
cũng làm làm chúng ta phải đối diện với nhiều thách thức to lớn.
Thế kỷ 21 cũng đánh dấu những bước phát triển mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng trên
toàn cầu. Kể từ khi ra đời cho đến nay Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Việt Nam đã không
ngừng nỗ lực và phấn đấu để khẳng định vị trí là một trong những ngân hàng thương mại hàng
đầu Việt Nam. Hệ thống Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Việt Nam muốn hoạt động được thì
không thể tách rời khỏi hệ thống công nghệ thông tin ngân hàng. Chính vì vậy từ khi ra đời cho
đến nay ban lãnh đạo Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Việt Nam luôn quan tâm và chú trọng
đầu tư cho lĩnh vực công nghệ thông tin ngân hàng, coi công nghệ thông tin như mạch máu nối
mọi hoạt động của Ngân hàng.
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín có hệ thống chi nhánh rộng khắp trên toàn quốc chính vì
vậy mọi hoạt động cần phải được quản lý chặt chẽ và thống nhất. Một trong số những nhiệm
vụ của phòng Dịch vụ khách hàng là phải quản lý được lượng khách hàng giao dịch hàng ngày.
Thực tế đặt ra là tại lãnh đạo phòng Dịch vụ khách hàng muốn chủ động trong việc đưa ra các
quyết sách đối ngoại đồng thời kịp thời nắm bắt tình hình và phản hồi thông tin tích cực đến
khách hàng, giúp giải quyết các sự cố xảy ra trong qúa trình trao đổi mua bán với khách hàng.
Đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý quan hệ khách hàng tại chi nhánh ngân hàng
Sài Gòn Thương Tín ở Long Biên” được em lựa chọn với mục đích tin học hóa trong việc quản
lý và chăm sóc khách hàng từ đó nhanh chóng đưa ra các báo cáo phục vụ cho chức năng chăm
sóc khách hàng.
Kết cấu của đề án gồm:
Chương 1: Giới thiệu cơ cấu hoạt động tại chi nhánh ngân hàng Sài Gòn Thương Tín ở Long
Biên.
Chương 2: Cơ sở phương pháp luận về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý.
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý quan hệ khách hàng tại chi nhánh ngân hàng
Sacombank.
4

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo hướng dẫn Trần Thu Hà đã
giúp em thực hiện đề tài này.
Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Thầy cô, bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn
nữa.
Em xin chân thành cảm ơn.
.
5

CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU CƠ CẤU HOẠT ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH


NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Ở LONG BIÊN

I. Hệ thống ngân hàng Sài Gòn Thương Tín

1. 1 Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng


Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín nằm trong hệ thống các Ngân hàng Thương mại
Việt Nam, chịu sự kiểm tra và giám sát của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín, tên giao dịch là Sacombank, được
thành lập và hoạt động theo Giấy phép số 0006/NH-CP ngày 05/12/1991 do Ngân hàng Nhà
nước cấp trên cơ sở sát nhập 4 tổ chức tín dụng là: Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gò Vấp, HTX
Tín dụng Lữ Gia, HTX Tâm Bình và HTX Thành Công, với các nhiệm vụ chính là huy động
vốn, cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ Ngân hàng. Theo đó, Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên ở Việt Nam

Mức vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng, đến cuối năm 2006, Sacombank tăng vốn điều lệ
lên 2.400 tỷ đồng và trở thành Ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam.

Ngày 08/08/2005 sau lễ chính thức ký kết Hợp đồng Đầu tư Vốn cổ phần giữa ANZ và
Sacombank, ANZ đầu tư 27 triệu USD để sở hữu 10% vốn cổ phần của Sacombank và trở thành
cổ đông nước ngoài thứ ba của Sacombank. Sau sự kiện này, tổng vốn góp của cổ đông nước
ngoài tại Sacombank là 27%, trong đó, ngoài ANZ, Công ty Tài chính Quốc tế – IFC trực thuộc
Ngân hàng Thế giới (World Bank) sở hữu 8%;Quỹ đầu tư Dragon Financial Holdings (Anh
Quốc) sở hữu 9%. Ngoài các cổ đông nước ngoài trên và các cổ đông là các nhà kinh doanh
trong nước, Sacombank là Ngân hàng thương mại cổ phần có số lượng cổ đông đại chúng lớn
nhất Việt Nam với hơn 6.000 cổ đông. Với cơ cấu tổ chức chặt chẽ vừa đảm bảo tính hiệu quả,
vừa tạo sự tin tưởng cho các cổ đông, khách hàng và các cơ quan chức năng của Nhà nước.
Phương thức kinh doanh đa dạng, độ phân tán rủi ro cao, hoạt động hiệu quả, tỷ lệ lợi nhuận kinh
doanh và lãi chia đều cổ tức đảm bảo nên đã tạo được sự tin tưởng với các tổ chức, cá nhân trong
nước và quốc tế.

Hiện nay Sacombank có khoảng trên 2.000 cán bộ nhân viên đang làm việc tại các điểm
giao dịch trên toàn quốc
6

Sacombank là một trong những ngân hàng rất thành công trong lĩnh vực tài trợ các doanh
nghiệp vừa và nhỏ và chú trọng đến dòng sản phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng cá nhân.

1. 2. Hệ thống mạng lưới của Sacombank


Hội sở chính của Ngân hàng đặt tại số 278 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, Thành
phố Hồ Chí Minh. Ngày 15/09/2005, sau một thời gian phát triển và không ngừng nỗ lực
phấn đấu, ngân hàng chính thức khai trương sở Giao dịch Hà Nội tại 88 Lý Thường Kiệt,
Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Với việc khai trương sở giao dịch này, hoạt động của ngân
hàng trên địa bàn Hà Nội nói riêng và khu vực miền Bắc nói chung hứa hẹn trong tương lai
sẽ phát huy được tối đa nguồn lực vốn có của ngân hàng. Hiện tại, ngoài Hà Nội và Thành
Phố Hồ Chí Minh, mạng lưới của Sacombank đã có mặt ở hầu hết các khu vực kinh tế
trọng điểm trên cả nước: Bắc Ninh, Hải Dương, Lạng Sơn, Thanh Hóa, Hưng Yên, Đà
Nẵng, Khánh Hòa, Đồng Nai, Thừa thiên Huế, Bình Dương, Long An, Tây Ninh, Cần Thơ,
Bạc liêu, Kiên Giang, cuối năm 2006 khai chương chi nhánh Hải phòng. Bên cạnh đó,
Sacombank cũng thiết lập được mạng lưới quan hệ đại lý rộng khắp với các ngân hàng trên
thế giới. Quan hệ đại lý rộng khắp có ý nghĩa rất lớn trong dịch vụ thanh toán quốc tế cũng
như chuyển tiền của ngân hàng - những dịch vụ có thể coi là thế mạnh của Sacombank.
Ngoài ra, Sacombank còn thành lập các công ty trực thuộc và tham gia góp vốn vào
nhiều công ty:
- Công ty chứng khoán TP Hồ Chí Minh (HSC)
- Công ty cổ phần bảo hiểm Viễn Đông (VASS)
- Công ty liên doanh quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam (VietFund Management)
- Công ty địa ốc Sài Gòn Thương Tín

1. 3. Cơ cấu tổ chức của Sacombank


- Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất tại ngân hàng.
- Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu lên - đứng đầu là Chủ Tịch Hội Đồng
Quản Trị
- Ban Tổng Giám Đốc gồm: Tổng Giám đốc điều hành chung, các phó Tổng Giám đốc
phụ trách chuyên môn và các phó Tổng Giám đốc phụ trách khu vực
- Các phòng nghiệp vụ trực thuộc hội sở
- Các sở giao dịch
7

- Các tổ nghiệp vụ trực thuộc khu vực


- Chi nhánh cấp I
- Chi nhánh cấp II trực thuộc chi nhánh cấp I
- Các phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh cấp I

BỘ MÁY
GIÚP VIỆC
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM HỆ THỐNG KIỂM TRA,


KẾ TOẤN TRƯỞNG ĐÔC KIỂM TOÁN NỘI BỘ

CÁC PHÒNG HOẶC BAN


CHUYÊN MÔN
NGHIỆP VỤ

Hình1.1: Cơ cấu tổ chức và điều hành trụ sở chính


8

TRỤ SỞ
CHÍNH

SỞ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐƠN VỊ CÔNG TY


GIAO DỊCH CẤP 1 ĐẠI DIỆN SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC

PHÒNG QUỸ
PHÒNG QUỸ CHI NHÁNH GIAO DỊCH TIẾT KIỆM CHI NHÁNH
GIAO DỊCH TIẾT KIỆM CẤP 2 PHỤ THUỘC

PHÒNG QUỸ
GIAO DỊCH TIẾT KIỆM

Hình1.2: Hệ thống tổ chức của ngân hàng

1. 4. Các sản phẩm dịch vụ của Sacombank


Các sản phẩm dịch vụ của Sacombank đã không ngừng được cải tiến và mở rộng:
Huy động tiền gửi:
Sacombank cung cấp nhiều loại hình tiền gửi với các kỳ hạn huy động khác nhau:
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (VND, USD, EURO)
- Tiền gửi thanh toán cá nhân và doanh nghiệp
- Tiết kiệm tích lũy
- Tiết kiệm tích lũy bậc thang
Cho vay:
- Cho vay sản xuất kinh doanh đối với các khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp
- Cho vay tiêu dùng
- Cho vay bất động sản
- Cho vay đi làm việc ở nước ngoài
- Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm
- Cho vay tiểu thương
- Cho vay du học
9

- Cho vay thấu chi


Thời hạn cho vay phù hợp với mục đích và khả năng trả nợ của khách hàng, phương thức
cho vay linh hoạt…
Dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước
Thanh toán quốc tế: Sacombank phục vụ khách hàng có nhu cầu thanh toán quốc tế bằng
nhiều phương thức: chuyển tiền bằng điện, nhờ thu, tín dụng chứng từ.
Thẻ Sacombank:
- Thẻ thanh toán Sacombank
- Thẻ tín dụng Sacombank
- Mới đây Sacombank còn phát hành thẻ VISA của Ngân hàng.
Các dịch vụ khác:
- Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng;
- Dịch vụ ngân quỹ;
- Tư vấn đầu tư;
- Nhận ủy thác đầu tư và quản lý tài sản;
- Chiết khấu các chứng từ có giá;
- Cho thuê ngăn tủ sắt ;
- Dịch vụ bất động sản;
- Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
- Dịch vụ chi trả lương
- Dịch vụ thu chi hộ tiền bán hàng
Với định hướng chiến lược là phát triển Sacombank thành một Ngân hàng bán lẻ lớn nhất
Việt Nam, thị trường mục tiêu mà Ngân hàng đang tập trung nghiên cứu phát triển và khai thác
bằng các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng là: các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh,
các cá nhân, hộ gia đình tại các trung tâm kinh tế tập trung đông doanh nghiệp và dân cư trên cả
nước. Chính vì vậy khối lượng giao dịch tại Ngân hàng rất lớn và ngành nghề hết sức đa dạng.
10

II. Chi nhánh ngân hàng Sacombank tại Long Biên

GIÁM ĐỐC

PHÓ
GIÁM ĐỐC

CÁC PHÒNG
TRƯỞNG PHÒNG TỔ KIỂM TRA CHUYÊN MÔN PHÒNG QUỸ
KẾ TOÁN NỘI BỘ NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH TIẾT KIỆM

Hình1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi nhánh
cấp2.

III. Phòng Dịch vụ khách hàng tại chi nhánh

3.1. Vị trí
Phòng Dịch vụ khách hàng bao gồm bộ phận dịch vụ tiền gửi và bộ phận tín dụng. Trưởng
phòng Dịch vụ khách hàng là người điều hành, giám sát các hoạt động của phòng và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động của phòng. Trợ giúp điều hành cho trưởng
phòng là các trưởng bộ phận dịch vụ tiền gửi và trưởng bộ phận tín dụng. Giao dịch viên
chịu sự quản lý của trưởng bộ phận dịch vụ tiền gửi, trực tiếp cung cấp sản phẩm dịch vụ
đến khách hàng.
11

3.2. Phạm vi trách nhiệm


+ Về kế hoạch
Thực hiện kế hoạch kinh doanh của bộ phận nhằm bảo đảm đạt kết quả kinh doanh
Phạm vi trách nhiệm của giao dịch viên về việc thực hiện mục tiêu là chịu trách nhiệm một
phần.
Chỉ tiêu đánh giá là mức độ hoàn thành kế hoạch.
+ Cung cấp dịch vụ
Thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tiền gửi, huy động cổ phần, tiền vay, thu
đổi ngoại tệ, séc du lịch, thẻ tín dụng quốc tế, chi trả kiều hối, thu chi hộ, chuyển tiền nội
địa nhằm đảm bảo công tác cung cấp dịch vụ khách hàng, kế hoạch kinh doanh của bộ
phận.
Phạm vi trách nhiệm của bộ phận giao dịch viên là chịu trách nhiệm toàn phần.
Chỉ tiêu đánh giá là:
- Chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp
- Chính xác
- Kịp thời
+ Giao dịch quỹ
Thực hiện thu chi quỹ với khách hàng trong hạn mức được giao nhằm đáp ứng kịp thời
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Phạm vi trách nhiệm của giao dịch viên là chịu trách nhiệm toàn phần.
Chỉ tiêu đánh giá:
- Kịp thời
- An toàn
- Chính xác
+ Phản hồi thông tin sản phẩm
Thu hồi ý kiến của khách hàng về các sản phẩm, đề xuất ý kiến nhằm phục vụ cho công
tác cải tiến dịch vụ, sản phẩm.
Phạm vi trách nhiệm của giao dịch viên là chịu trách nhiệm toàn phần.
Chỉ tiêu đánh giá
- Chính xác
- Kịp thời
12

- Khả năng áp dụng cao


+Phát triển thị phần
Tiếp thị khách hàng tiền gửi cho các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nhằm mở rộng thị
trường và tăng số lượng khách hàng.
Phạm vi trách nhiệm của GDV là chịu trách nhiệm toàn phần.
Chỉ tiêu đánh giá:
- Gia tăng thị phần
Số lượng khách hàng

3.3. Chăm sóc khách hàng


Mọi doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động đều có một mục tiêu chung: khách hàng. Bởi
vậy, việc cạnh tranh để thu hút được lượng khách hàng đến với doanh nghiệp, tổ chức
của mình với số lượng ngày càng đông là một trong những vấn đề quan trọng bậc nhất
đối với mọi doanh nghiệp. Nhiệm vụ trên sẽ được hoàn thành tốt nếu công tác chăm sóc
khách hàng của doanh nghiệp là hoàn hảo. Trong đó, chăm sóc khách hàng được hiểu là
việc phục vụ khách hàng theo cách mà họ mong muốn được phục vụ và làm những việc
cần thiết để giữ khách hàng mà bạn đang có.

Ngân hàng Sài gòn thương tín đã đưa công tác chăm sóc khách hàng lên thành nhiệm vụ
của mọi nhân viên ngân hàng. Tất cả nhân viên phải luôn ý thức việc phát trển khách hàng là
nhiệm vụ thường xuyên, liên tục cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận nghiệp vụ và việc
phát triển khách hàng sẽ chỉ thực hiện tốt khi công tác chăm sóc khách hàng là tốt.
13

CHƯƠNG II:CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ


THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

I. Khái quát về hệ thống thông tin

1.1. Khái niệm Hệ thống thông tin


Hệ thống thông tin là một tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ
liệu… thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông tin trong một tập các
ràng buộc được gọi là môi trường.

1.2. Các bộ phận cấu thành Hệ thống thông tin


Các bộ phận cấu thành Hệ thông thông tin có thể được biểu diễn qua hình sau:

Nguồn Đích

Thu thập Xử lý và lưu giữ Phân phát

Kho dữ liệu

Hình 2.1: Các bộ phận cấu thành Hệ thống thông tin

Từ hình minh họa có thể thấy, mọi hệ thống thông tin thường cấu thành từ bốn bộ phận: đưa
dữ liệu vào, xử lý, kho dữ liệu và đưa dữ liệu ra.

1.3. Hệ thống thông tin quản lý


Hệ thống thông tin quản lý MIS (Management Information System) Hệ thống thông tin quản
lý là hệ thống thông tin tin học hóa có chức năng thu thập, xử lý và truyền đạt mọi thông tin
cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin trong guồng máy quản lý
14

Hệ thống thông tin quản lý bao gồm bốn thành phần (thường gọi là tài nguyên của hệ thống)
là tài nguyên về phần mềm, tài nguyên về phần cứng, tài nguyên về nhân lực và tài nguyên
về dữ liệu.
Hệ thống thông tin quản lý sử dụng một cơ sở dữ liệu thống nhất, hỗ trợ các chức năng xử lý
dữ liệu trong giao dịch và lưu trữ, cung cấp cho các nhà quản lý các thông tin theo thời gian
của hệ thống, đồng thời có cơ chế bảo mật thông tin theo từng cấp độ có thẩm quyền sử
dụng.
Hệ thống thông tin quản lý trợ giúp các hoạt động quản lý của tổ chức. Các hoạt động này
nằm ở mức điều khiển tác nghiệp, mức điều khiển quản lý hoặc mức lập kế hoạch chiến lược.

II. Nguyên nhân dẫn đến việc phát triển một hệ thống thông tin
Mục tiêu cuối cùng của những cố gắng phát triển hệ thống thông tin là cung cấp cho các
thành viên của tổ chức những công cụ quản lý tốt nhất. Phát triển một hệ thống thông tin bao
gồm việc phân tích hệ thống đang tồn tại, thiết kế một hệ thống mới, thực hiện và tiến hành
cài đặt nó
Phân tích một hệ thống bắt đầu từ việc thu thập dữ liệu và chỉnh đốn chúng để đưa ra được
chuẩn đoán về tình hình thực tế.
Thiết kế nhằm xác định các bộ phận của một hệ thống mới có khả năng có khả năng cải thiện
tình trạng hiện tại và xây dựng các mô hình lô gíc và mô hình vật lý ngoài của hệ thống đó.
Thực hiện hệ thống thông tin liên quan tới xây dựng mô hình vật lý trong của hệ thống mới
và chuyển mô hình đó sang ngô ngữ tin học.
Cài đặt hệ thống là tích hợp nó vào hoạt động của tổ chức.
Trên cơ sở thực tiễn có thể rút ra được một số nguyên nhân dẫn đến việc phát triển hệ thống
thông tin là:
Những vấn đề về quản lý
Những yêu cầu mới của nhà quản lý
Sự thay đổi về công nghệ
Sự thay đổi về sách lược chính trị
15

III. Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin


Mục đích cuối cùng của dự án phát triển hệ thống thông tin là làm ra một sản phẩm đáp ứng
được nhu cầu của người sử dùng, của tổ chức đặt ra về phương diện tài chính, kỹ thuật và
thời gian. Không nhất thiết phải tuân theo một phương pháp cứng nhắc để phát triển hệ thống
thông tin, tuy nhiên nếu không có phương pháp thì hệ thống thông tin khó có thể đạt được
những mục tiêu đề ra.
Một phương pháp được định nghĩa trước như một tập hợp các bước và các công cụ cho phép
tiến hành một quá trình phát triển hệ thống chặt chẽ nhưng dễ quản lý hơn. Ba nguyên tắc cơ
sở chung của nhiều phương pháp phát triển một hệ thống thôn tin là:
Nguyên tắc 1: Sử dụng các mô hình
Nguyên tắc 2: Chuyển từ cái chung sang cái riêng.
Nguyên tắc 3: Chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình lô gíc khi phân tích và từ mô hình
lô gíc sang mô hình vật lý khi thiết kế.

IV. Các giai đoạn của phát triển hệ thống thông tin
Các nguyên tắc trong hệ thống thông tin xây dựng giúp chúng ta tạo nên một hệ thống thông
tin hoàn chỉnh. Từ những nguyên tắc này mà nhà quản lý hệ thống thông tin có thể xác định
được phương hướng cho riêng mình.
Trên cơ sở của những nguyên tắc đã có, hệ thống thông tin còn căn cứ vào các giai đoạn để
phát triển hệ thống thông tin.
Có thể khái quát các giai đoạn phát triển của hệ thống thông tin

4.1. Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu


Đánh giá yêu cầu có mục đích cung cấp cho lãnh đạo tổ chức hoặc hội đồng giám đốc những
dữ liệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính khả thi và hiệu quả của một dự án phát
triển hệ thống. Giai đoạn này được tiến hành khá nhanh và đòi hỏi phải có kinh phí lớn. Nó
bao gồm các công đoạn sau:
4.1.1. Lập kế hoạch và đánh giá yêu cầu.
4.1.2. Làm rõ yêu cầu.
4.1.3. Đánh giá khả năng thực thi.
4.1.4. Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu.
16

4.2. Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết


Phân tích chi tiết được tiến hành sau khi có sự đánh giá thuận lợi về yêu cầu đặt ra. Những
mục đích chính của phân tích chi tiết là hiểu rõ các vấn đề của hệ thống đang nghiên cứu, xác
định những nguyên nhân đích thực của những vấn đề đó, xác định những đòi hỏi và những
ràng buộc áp đặt đối với hệ thống và xác định mục tiêu mà hệ thống thông tin mới phải đạt
được. Trên cơ sở nội dung báo cáo phân tích chi tiết sẽ quyết định tiếp tục tiến hành hay thôi
phát triển một hệ thống mới. Vì vậy giai đoạn phân tích chi tiết bao gồm các công đoạn sau.
4.2.1. Lập kế hoạch phân tích chi tiết.
4.2.2. Nghiên cứu môi trường của hệ thống đang tồn tại.
4.2.3. Nghiên cứu hệ thống thực tại.
4.2.4. Đưa ra chẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp.
4.2.5. Đánh giá lại tính khả thi.
4.2.6. Thay đổi đề xuất của dự án
4.2.7. Chuẩn bị và trình bày báo cáo phân tích chi tiết.

4.3. Giai đoạn 3: Thiết kế lô gíc


Giai đoạn này nhằm xác định tất cả các thành phần lô gíc của một hệ thống thông tin, cho
phép loại bỏ được các vấn đề của hệ thống thực tế và đạt được những mục tiêu đã được thiết
lập ở giai đoạn trước. Mô hình lô gíc của hệ thống mới sẽ bao hàm thông tin mà hệ thống
mới sẽ sản sinh ra (nội dung của Outputs ), nội dung của cơ sở dữ liệu (các tệp, quan hệ của
các tệp), các xử lý và hợp thức hóa sẽ phải thực hiện (các xử lý) và các dữ liệu sẽ được nhập
vào (các Inputs), Mô hình lô gíc phải được những người sử dụng xem xét và thông qua. Thiết
kế lô gíc bao gồm những công đoạn:
4.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
4.3.2. Thiết kế xử lý.
4.3.3. Thiết kế các luồng dữ liệu vào.
4.3.4. Chỉnh sửa tài liệu cho mức lô gíc.
4.3.5. Hợp thức hóa mô hình lô gíc.
17

4.4. Giai đoạn 4: Đề xuất các phương án của giải pháp


Mô hình lô gíc của hệ thống mới cho biết cái mà hệ thống này sẽ làm. Khi mô hình này được
xá định và thông qua bởi người sử dụng, thì phân tích viên hoặc nhóm phân tích viên phải
nghiêng về các phương tiện để thực hiện hệ thống này. Đó là việc xây dựng các phương án
khác nhau để cụ thể hóa mô hình lô gíc. Mỗi một phương án là một phác họa của mô hình vật
lý ngoài của hệ thống nhưng đó chưa phải là mô tả chi tiết. Giai đoạn đề xuất các phương án
của giải pháp gồm các công đoạn:
4.4.1. Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc tổ chức
4.4.2. Xây dựng các phương án của giải pháp
4.4.3. Đánh giá các phương án của giải pháp
4.4.4. Chuẩn bị và trình bày báo cáo của giai đoạn đề xuất các phương án của giải pháp

4.5. Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài


Giai đoạn này được tiến hành sau khi một phương án giải pháp được lựa chọn. Thiết kế vật
lý ngoài bao gồm hai tài liệu kết quả cần có: Trước hết là một tài liệu bao chứa tất cả các đặc
trưng của hệ thống mới sẽ cần cho việc thực hiện kỹ thuật và tiếp đó là tại liệu dành cho
người sử dụng và nó mô tả cả phần thủ công và cả những giao diện với phần tin học hóa.
Những công đoạn chính của thiết kế vật lý ngoài là:
4.5.1. Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài.
4.5.2. Thiết kế chi tiết các giao diện (vào/ra).
4.5.3. Thiết kế cách tương tác với phần tin học hóa.
4.5.4. Thiết kế các thủ tục thủ công.
4.5.5. Chuẩn bị và trình bày báo cáo về thiết kế vật lý ngoài.

4.6. Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống


Kết quả quan trọng nhất của giai đoạn thực hiện kỹ thuật là phần tin học hóa của hệ thống
thông tin, tức là phần mềm. Người chịu trách nhiệm về giai đoạn này phải cung cấp các tài
liệu như các bản hướng dẫn sử dụng và thao tác cũng như các tài liệu mô tả vê hệ thống. Các
hoạt động chính của việc triển khai thực hiện kỹ thuật gồm có:
4.6.1. Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật
4.6.2. Thiết kế vật lý trong.
18

4.6.3. Lập trình.


4.6.4. Thử nghiệm hệ thống.
4.6.5. Chuẩn bị tài liệu.

4.7. Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác


Cài đặt hệ thống là pha trong đó việc chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống mới được thực
hiện. Để việc chuyển đổi này được thự hiện với những va chạm ít nhất, cần phải lập kế hoạch
một cách cẩn thận. Giai đoạn này gồm các công đoạn:
4.7.1. Lập kế hoạch cài đặt.
4.7.2. Chuyển đổi.
4.7.3. Khai thác và bảo trì.
4.7.4. Đánh giá

V. Phân tích hệ thống thông tin

5.1. Phương pháp phân tích hệ thống thông tin


Thu thập thông tin là công đoạn đầu tiên trong quá trình phân tích hệ thống. Mục tiêu của công
đoạn này là có được các thông tin liên quan đến mục tiêu đã đề ra với độ tin cậy và chính xác
cao. Các phương pháp thu thập thông tin trong giai đoạn này bao gồm: nghiên cứu tài liệu,
phỏng vấn, quan sát và phiếu điều tra.
5.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Mục đích của phương pháp này là thu thập các thông tin tổng quát về tổ chức như cấu trúc, cơ
chế hoạt động, quy trình vận hành thông tin trong hệ thống.
Để có cái nhìn tổng thể ban đầu về đối tượng cần phải nghiên cứu dữ liệu về các khía cạnh sau:
hoạt động của hệ thống, thông tin vào ra của hệ thống, quá trình xử lý, cách trao đổi thông tin
trong hệ thống, quan hệ giữa các phòng ban, khối lượng công việc, những khó khăn thường
gặp trong công việc…
5.1.2. Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp phỏng vấn cho phép thu được những thông tin được xử lý theo cách khác so với
mô tả trong tài liệu, những nội dung cơ bản khái quát về hệ thống mà khó có thể nắm bắt được
trong khi tài liệu quá nhiều, đặc biệt là mục tiêu của tổ chức.
19

Phương pháp phỏng vấn bao gồm ba bước cơ bản là chuẩn bị phỏng vấn, tiến hành phỏng vấn
và tổng hợp kết quả phỏng vấn.
5.1.3. Phương pháp quan sát hệ thống
Phương pháp quan sát giúp các phân tích viên thu thập được những thông tin không có trong
tài liệu và không thu được qua quá trình phỏng vấn, có được một bức tranh khái quát về tổ
chức và cách quản lý các hoạt động của tổ chức. Phương pháp này đòi hỏi khá nhiều thời gian.
Phương pháp quan sát có một số hạn chế như một hệ thống mới thường làm thay đổi phương
pháp và các chi tiết thao tác của hệ thống cũ làm cho các quan sát này không còn ý nghĩa, đồng
thời quan sát cũng làm cho người bị quan sát cảm thấy khó chịu và có xu hướng thay đổi cách
hành động.

5.2. Thiết kế hệ thống thông tin


Mục tiêu của giai đoạn thiết kế hệ thống thông tin là xác định một cách chi tiết và chính xác
những gì hệ thống mới phải làm để đạt được những mục tiêu đã đề ra trong giai đoạn phân tích
hệ thống thông tin mà vẫn luôn tuân thủ các ràng buộc của môi trường.
Các bước của giai đoạn thiết kế hệ thống thông tin bao gồm thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế giao
diện và thiết kế phần mềm.
5.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Thiết kế cơ sở dữ liệu là xác định yêu cầu thông tin của người sử dụng hệ thống thông tin mới.
Việc xác định nhu cầu thông tin là một công việc rất phức tạp, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
đặc trưng của nhiệm vụ mà hệ thống thông tin phải trợ giúp, đặc trưng của hệ thống thông tin,
đặc trưng của người sử dụng và đặc trưng của những người phát triển hệ thống.
Phương pháp thiết kế cơ sở dữ liệu phổ biến là phương pháp mô hình hoá thực thể. Một số khái
niệm cơ bản trong phương pháp này là:
Thực thể
Thực thể là những đối tượng cụ thể hoặc trừu tượng trong thế giới thực mà ta muốn lưu giữ
thông tin về chúng. Nói cách khác, thực thể là một tập hợp các đối tượng có cùng các đặc
trưng, chứ không phải là một đối tượng riêng biệt.
Liên kết
20

Một thực thể không tồn tại độc lập với các thực thể khác mà có sự liên hệ qua lại giữa chúng.
Khái niệm liên kết hay quan hệ được dùng để thể hiện những mối liên kết tồn tại giữa các thực
thể.
Thuộc tính
Thuộc tính là các đặc trưng của một thực thể hoặc một quan hệ.
Có ba loại thuộc tính là thuộc tính mô tả, thuộc tính định danh và thuộc tính quan hệ.
Thuộc tính mô tả: dùng để mô tả về thực thể.
Thuộc tính định danh: là thuộc tính dùng để xác định một cách duy nhất mỗi lần xuất của thực
thể.
Thuộc tính quan hệ: dùng để chỉ đến một lần xuất nào đó trong thực thể có quan hệ.
Thuộc tính được đặt bên cạnh thực thể và quan hệ. Các thuộc tính định danh được gạch chân
trong các biểu diễn về thực thể và quan hệ.
Chiều của một liên kết
Chiều của một liên kết chỉ ra số lượng các thực thể tham gia vào quan hệ đó, bao gồm ba loại
là một chiều, hai chiều và nhiều chiều.
Quan hệ một chiều: là một quan hệ mà một lần xuất của một thực thể được quan hệ với một
lần xuất của chính thực thể đó.
Quan hệ hai chiều: là quan hệ trong đó có hai thực thể liên kết với nhau.
Quan hệ nhiều chiều: là quan hệ trong đó có nhiều hơn hai thực thể tham gia. Một quan hệ
nhiều chiều luôn có khả năng chuyển đổi thành dãy các quan hệ hai chiều.
Chuẩn hoá dữ liệu
Chuẩn hoá là quá trình khảo sát các danh sách thuộc tính và áp dụng một tập các quy tắc phân
tích vào danh sách đó để giảm tối thiếu việc lặp lại, tránh dư thừa, giúp xác định và giải quyết
sự nhập nhằng.
Có ba mức chuẩn hoá chính là chuẩn hoá mức 1 (1NF – First Normal Form), chuẩn hoá mức
hai (2NF – Second Normal Form) và chuẩn hoá mức 3 (3NF – Third Normal Form)
5.2.2.Thiết kế giao diện
Mục đích của thiết kế giao diện là nhằm tạo ra một sự giao tiếp thân thiện giữa người sử dụng
và máy tính, phù hợp với các nhiệm vụ được đặt ra.
21

Thiết kế giao diện đòi hỏi giao diện phải dễ sử dụng, dễ học, tốc độ thao tác nhanh, chính xác,
dễ kiểm soát và dễ phát triển. Có ba loại thiết kế giao diện phổ biến là thiết kế thực đơn, thiết
kế biểu tượng và thiết kế kiểu điền mẫu.

VI. Công cụ mô hình hóa

6.1. Sơ đồ luồng thông tin


Sơ đồ luồng thông tin được dùng để mô tả hệ thống thông tin theo cách thức động. Tức là mô
tả sự dịch chuyển của dữ liệu, việc xử lý, việc lưu trữ trong thế giới vật lý bằng các sở đồ.
Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin:
Xử lý:

Thủ công

Giao tác người - Máy

Tin học hóa hoàn toàn


22

Kho dữ liệu:

Thủ công

Tin học hóa

Dòng thông tin:

Tài liệu

Điều khiển:

Các phích vật lý là những mô tả chi tiết hơn bằng lời cho các đối tượng được biểu diễn trên
sơ đồ như hình dạng của các thông tin vào/ra, thủ tục xử lý, phương tiện thực hiện xử lý… sẽ
được ghi trên các phích vật lý. Có 3 loại phích: phích luồng thông tin, phích kho chứa dữ
liệu, phích xử lý:
23

Loại 1: Phích luồng thông tin có mấu


Tên tài liệu:
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Vật mang:
Hình dạng:
Nguồn:
Đích:
Phích luồng thông tin có mấu.
Loại 2: Phích kho chứa dữ liệu

Tên kho dữ liệu


Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Vật mang:
Chương trình hoặc người truy nhập:

Phích kho chứa dữ liệu


Loại 3: Phích xử lý
Tên xử lý:
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Phân ra thành các IFD con:
Phương tiện thực hiện:
Sự kiện khởi sinh:
Chu kỳ:
Cấu trúc của thực dơn:
Phương pháp xử lý:
24

Phích xử lý

Luồng Phích

Kho dữ liệu Phích

Sơ đồ luồng thông
tin IFD Xử lý Phích

IFD

Điều khiển Phích

Hình 2.2: Mối liên hệ giữa IFD và các phích vật lý của từ điển hệ thống.

6.2. Sơ đồ luồng dữ liệu


Sơ đồ luồng dữ liệu dùng để mô tả chính hệ thống thông tin như sơ đồ luồng thông tin nhưng
trên góc độ trừu tượng. Trên sơ đồ chỉ bao gồm các luồng dữ liệu, các xử lý, các lưu trữ dữ
liệu, nguồn và đích nhưng không quan tâm tới nơi, thời điểm và đối tượng chịu trách nhiệm xử
lý. Sơ đồ luồng dữ liệu chỉ mô tả đơn thuần hệ thống thông tin là làm gì và để làm gì.
Ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
Ngôn ngữ sơ đồ luông dữ liệu DFD sử dụng 4 loại ký pháp cơ bản: Thực thể, tiến trình, kho dữ
liệu và dòng dữ liệu.
25

Tên người/bộ phận


Phát/nhận thông tin Nguồn hoặc đích

Tên dòng dữ liệu


Dòng dữ liệu

Tên tiến
trình Tiến trình xử lý
Xử lý

Tệp dữ liệu Kho dữ liệu

Các ký pháp cơ bản của ngôn ngữ DFD

Các mức của DFD


Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) thể hiện rất khái quát nội dung chính của hệ thống thông
tin. Sơ đồ này không đi vào chi tiết, mà mô tả sao cho khi nhìn vào là nhận ra nội dung chính
của hệ thống. Để cho sơ đồ được dễ nhìn thì có thể ỏ qua các kho dữ liệu; bỏ qua các xử lý cập
nhật
Phân rã sơ đồ
Để mô tả hệ thống chi tiết hơn người ta dùng kỹ thuật phân rã (Explosion) sơ đồ. Bắt đầu từ sơ
đồ ngữ cảnh, người ta phân rã ra thành sơ đồ mức 0, tiếp theo là mức 1, 2, …
26

Các phích lô gíc


Giống như các phích vật lý, phích lô gíc hoàn chỉnh tài liệu cho hệ thống. Có 5 loại phích lô
gíc được dùng để mô tả thêm cho luồng dữ liệu, xử lý, kho dữ liệu, tệp dữ liệu và phần tử
thông thông tin.

Tên xử lý:
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Các luồng dữ vào:
Các luồng dữ ra:
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng:
Mô tả lô gíc của xử lý:

Phích xử lý lô gíc

Tên xử lý:
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Nguồn:
Đích:
Các phần tử thông tin:

Phích luồng dữ liệu

Tên phần tử thông tin:


Loại:
Độ dài:
Tên DFD liên quan:
Các giá trị cho phép:

Phích phần tử thông tin


27

Tên kho:
Mô tả:
Tên DFD liên quan:
Các xử lý có liên quan:
Tên sơ đồ cấu trúc dữ liệu có liên quan:

Phích kho dữ liệu

Tên tệp:
Mô tả:
Tên DFD liên quan:
Các phần tử thông tin:
Khối lượng (Bản ghi, ký tự):

Phích tệp dữ liệu


28

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ


QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
SACOMBANK

I. Phân tích hệ thống quản lý quan hệ khách hàng tại chi nhánh ngân hàng
Sacombank

1.1. Phân tích yêu cầu

1.1.1. Phân tích yêu cầu của hệ thống


Khách hàng của phòng khách hàng tại chi nhánh Sacombank gồm hai loại chính là khách
hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân,
doanh nghiệp cổ phần…Hồ sơ khách hàng sẽ được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao
gồm: đặc trưng của hoạt động và mô hình kinh doanh của ngân hàng, quy mô, nghành nghề, mức
độ giao dịch với công ty ( Khách hàng đặc biệt, Khách hàng đang sử dụng các dịch vụ, Khách
hàng sắp hết hạn, Khách hàng tiềm năng…). Các cách phân loại này do người quản lý quyết
định và chỉnh sửa theo các thay đổi trong mô hình hoạt động ngân hàng.
Đối với ngân hàng thì hàng ngày nhân viên phòng dịch vụ khách hàng sẽ nhận dữ liệu thô
về khách hàng khi có khách hàng đến giao dịch thông qua các phiếu gửi tiền, phiếu thu, phiếu
chi…Các nhân viên sẽ cập nhập các thông tin này vào hồ sơ khách hàng trong máy tính.
Đồng thời các nhân viên cũng sẽ cập nhập thường xuyên các loại hình dịch vụ của ngân hàng với
đầy đủ các thông tin như: loại hình dịch vụ, đối tượng được sử dụng dịch vụ, hình thức đăng ký
sử dụng dịch vụ…Ngoài ra nhân viên có thể ghi lại các đánh giá của khách hàng đối với các dịch
vụ của ngân hàng.
Nhân viên còn cập nhập các loại hình quảng cáo như: quảng cáo qua thư điện tử, quảng cáo
trên báo, đài, vô tuyến truyền hình, quảng cáo trực tiếp tới khách hàng qua điện thoại, thư tín;
quảng cáo bằng tờ rơi…với các thông tin cụ thể về từng loại quảng cáo như: đối tượng khách
hàng, khả năng thực hiện, phía thực hiện quảng cáo…
Các thông tin này sẽ được lưu trữ để thuận lợi cho việc tìm kiếm, sửa đổi khi có sự thay đổi
và được sử dụng để lên báo cáo hằng ngày cho các nhà quản lý.
29

Đồng thời nhà quản lý muốn cung cấp và quảng cáo tới khách hàng và các loại hình quảng
cáo, nhà quản lý có thể xây dựng kế khoạch quảng cáo chi tiết: đối tượng khách hàng, thời gian
bắt đầu, thời gian kết thúc, chi phí dự kiến…Bên cạnh đó là các thông tin đánh giá khả năng thực
hiện, tình trạng thực hiện…nhờ đó mà nhà quản lý có thể theo dõi và đưa ra các quyết định tiến
hành thực hiện các kế hoạch quảng cáo.

1.1.2. Các yêu cầu của hệ thống


– Quản lý thông tin chi tiết tới từng khách hàng.
– Phân loại rõ ràng và chi tiết từng loại khách hàng.
– Cơ sở dữ liệu về khách hàng và các loại hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng đươc quản lý
một cách tập trung và thống nhất.
– Cung cấp khả năng quảng cáo, khuếch trương dịch vụ và thông tin dịch vụ tới đúng đối tượng
khách hàng.
– Cung cấp khả năng tra cứu nhanh và linh hoạt đối với tất cả các đối tượng.
– Cung cấp khả năng lập báo cáo, sao lưu và các tiện ích khác.
– Giao diện thân thiên, dễ sử dụng.

1.2. Các chức năng hoạt động của hệ thống


Quản trị hệ thống gồm có đăng nhập, đổi mật khẩu, cấp lại mật khẩu, tạo lập và phân quyền
người sử dụng.
Quản lý thông tin khách hàng theo các tiêu chí sau: loại khách hàng, nhân viên phụ trách.
Tra cứu các thông tin về khách hàng.
Cập nhập, sửa đổi thông tin về khách hàng.
Cập nhật, sửa đổi các dịch vụ hàng hóa của ngân hàng.
Tra cứu các thông tin về các loại hình dịch vụ.
Xây dựng các kế hoạch quảng cáo, khuếch trương dịch vụ.
Tạo lập, quản lý, theo dõi các giao dịch.
Lập báo cáo.
30

1.3. Mô hình hóa hệ thống

1.3.1. Sơ đồ chức năng quản trị quan hệ khách hàng

Hệ thống quan hệ
khách hàng

1.0.Quản 3.0.Quản
2.0.Quản 4.0.Quảng 5.0.Tìm 6.0.Lậpbá
trị thông tin trị giao
trị dịch vụ cáo kiếm o cáo
khách hàng dịch

4.1.Cập
1.1.Cập 2.1.Cập 5.1.Lựa 6.1.Truy
3.1.Tạo nhập loại
nhập thông nhập dịch chọn tiêu suất dữ
giao dịch hình
tin KH vụ thức liệu
quảng cáo
3.2.Sửa 4.2.Xây
1.2.Phân 2.2.Đánh 5.2.Kết
chữa dựng kế 6.2.Tính
loại khách giá dịch quả tìm
thông tin hoạch toán
hàng vụ kiếm
giao dịch quảng cáo

1.3.Sửa đổi
6.3.In báo
thông tin
cáo
khách hàng

Hình 3.1: Sơ đồ chức năng quản trị quan hệ khách hàng


31

1.3.2. Sơ đồ luồng thông tin IFD

Thờiđiểm Khách hàng Nhân viên giao dịch Nhà quản lý

Hằng Thông tin


ngày khách hàng
Cập nhập thông tin
khách hàng mới

Khác
h
hàng

Khi có
sửađổi Thông tin đã
sửađổi Sửa thông tin
thông tin khách hàng
từ khách
hàng

Khác
h
hàng

Khách Thông tin Báo cáo


hàng đã sửađổi Lập báo cáo về về khách
nhậnđược khách hàng hàng
thông
báođã sửa
lỗi

Hình 3.2: Sơ đồ IFD quá trình cập thông tin khách hàng.
32

Thờiđiểm Khách hàng Nhân viên giao dịch Nhà quản lý

Hằng
ngày Thông tin
giao dịch Cập nhập thông
tin giao dịch

Hồ sơ
giao
dịch

Khi Thông tin Thông tin


khách cần tìm Tìm kiếm thông cần tìm
hàng và kiếm tin giao dịch kiếm
nhà
quản lý
yêu cầu
Thông tin
đã tìm Thông tin đã
kiếm tìm kiếm

Báo cáo về
Cuối các giao
Lập báo cáo về
tháng dịch
giao dịch

Hình 3.3: Sơ đồ IFD quá trình cập nhập giao dịch khách hàng.
33

1.3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD

1.3.3.1. Sơ đồ mức ngữ cảnh

TT khách hàng
Y/c báo cáo
TT dịch vụ
Báo cáo
Lựa chọn dịch vụ

Đánh giá dịch vụ TT tổng hợp


Nhà
Khách Y/c giao dịch Quyếtđịnh quản
hàng
TT giao dịch

Hình 3.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.


34

1.3.3.2. Sơ đồ DFD mức 0.

Khách hàng Nhân viên

TT TT các
khách TT đã loại
hàng cập dịch vụ
nhập

TT đánh giá
1.0. Quản dịch vụ
2.0. Quản
trị thông
trị dịch vụ
tin KH

TT
Hồ sơ khách hàng TT Hồ sơ dịch vụ
khách
về
hàng
dịch
TT vụ
về TT quảng
dịch cáo
3.0.Quản 4.0. Quảng
vụ
trị giao cáo
dịch

TT
cần
Hồ sơ giao dịch
tìm
kiếm Kế Khách hàng
hoạch
5.0. Tìm quảng
kiếm cáo Quyết
định
quảng
TT đã
cáo
tìm
kiếm
Y/c báo cáo
6.0.
Lập báo Nhà quản lý
cáo
Báo cáo

Hình 3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0


35

1.3.3.3. Sơ đồ DFD mức 1- Quản trị thông tin khách hàng

Khách hàng

TT khách hàng

1.1.Cập
nhập TT
khách hàng

Hồ sơ khách hàng

1.2.Phân TT đã
phân loại 1.3.Sửađổi
loại
Nhân viên TT khách
khách
hàng
hàng
TT phân loại
khách hàng

Hồ sơ khách hàng

Hình 3.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1- Chức năng quản trị thông tin khách hàng.
36

1.3.3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1- Chức năng quản trị dịch vụ

Nhân viên

TT
dịch
vụ

2.1.Cập
nhập dịch vụ

TT đầy đủ
về dịch vụ
TT đánh
giá dịch vụ
2.2. Đánh
Khách hàng
giá dịch vụ

Hồ sơ dịch vụ

Hình 3.7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1- Chức năng quản trị dịch vụ
37

1.3.3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1- Chức năng quản trị giao dịch

Thông tin sửađổi


Khách hàng

Y/c
giao
dịch

3.1. Thông tin giao dịch 3.2.


Tạo giao Sửa đổi
dịch giao dịch

Hồ sơ giao dịch Hồ sơ giao dịch

Hình 3.8: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1- Chức năng Quản trị giao dịch.
38

1.3.3.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1- Chức năng Quảng cáo

Nhân viên Nhà quản lý

TT loại Quyết
hình định
quảng quảng
cáo cáo TT kế
TT quảng hoạch
4.1.Cập cáo 4.2.Xây quảng cáo
nhập loại dựng kế Khách
hình quảng hoạch quảng hàng
cáo cáo

Hồ sơ quảng cáo Hồ sơ các loại

Hình 3.9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1- Chức năng Quảng cáo.


39

1.3.3.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1- Chức năng Tìm kiếm

Hinh 3.10. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1- Chức nảng Tìm kiếm thông tin khách hàng.
40

Hình 3.11. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1- Chức năng Tìm kiếm thông tin giao dịch.
41

1.3.3.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1- Chức năng Lập báo cáo.

Nhân viên

TT
cần
chọn
Nhữngđiều kiện lập
báo cáo
6.1.Chọnđi
6.2. Tính
ều kiện lập
toán
báo cáo
Dữ
liệuđã
tính
toán
Báo cáo tổng hợp
6.3.
Nhà quản lý
In báo cáo

Hình 3.12. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1- Chức năng Lập báo cáo.
42

II. Thiết kế hệ thống quản trị quan hệ khách hàng tại chi nhánh Sacombank

2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic

2.1.1. Mô tả các thực thể và các mối quan hệ


Mô tả các thực thể
STT Thực thể Ý nghĩa
1 Loại khách hàng Các loại đối tượng khách hàng theo quy định
2 Khách hàng Các khách hàng của chi nhánh
3 Giao dịch Hoạt động nghiệp vụ của khách hàng với chi nhánh
4 Dịch vụ Các dịch vụ của chi nhánh
5 Hình thức quảng cáo Các hình thức quảng cáo áp dụng cho các dịch vụ
6 Phòng ban Các phòng ban của chi nhánh
7 Nhân viên Các nhân viên của phong ban

Hình 3.13: Bảng mô tả thực thể.

Mối quan hệ giữa các thực thể.


Mỗi loại khách hàng có nhiều Khách hàng, mỗi Khách hàng chỉ thuộc về một Loại khách hàng.
Mỗi Khách hàng có thể có mối quan hệ với một hay nhiều Nhân viên, mỗi Nhân viên cũng có
thể có mối quan hệ với một hay nhiều Khách hàng.
Mỗi Khách hàng có thể tham gia nhiều Giao dịch, nhưng mỗi Giao dịch chỉ thuộc về một Khách
hàng.
Mỗi Giao dịch có một Dịch vụ, nhưng mỗi dịch vụ có thể cung cấp cho nhiều Giao dịch..
Mỗi Dịch vụ có thể sử dụng một hay nhiều Hình thức quảng cáo khác nhau, mỗi Hình thức có
thể áp dụng cho một hay nhiều Dịch vụ.
Mỗi Nhân viên tham gia nhiều Giao dịch, mỗi Giao dịch có thể do nhiều một hay nhiều Nhân
viên tham gia.
Mỗi Nhân viên thuộc về một Phòng ban , mỗi Phòng ban có nhiều Nhân viên.
43

2.1.2. Sơ đồ quan hệ thực thể ERD

Loại khách hàng

1
Thuộ
c
N
Khách hàng

1
Tham
gia
N
N 1
Giao dịch Có Dịch vụ

N
N
Tham
gia Sử
dụng
1
N
Nhân viên
Loại hình quảng cáo
N
Thuộ
c
1

Phòng ban

Hình 3.14: Sơ đồ quan hệ thực thể ( ERD)


44

2.1.3. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DSD)

Hình 3.15. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu.


45

2.2. Thiết kế vật lý.


Cơ sở dữ liệu bao gồm các bảng với các thuộc tính sau:
-Bảng Khách hàng ( tblKhachHang).
STT Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích
1 MaKH Number Mã khách hàng
2 TenKH Text 30 Tên khách hang
3 LoaiKH Text 30 Loại khách hang
4 NgayBDGD Date/Time Ngày bắt đầu giao dịch
5 DiaChi Text 30 Địa chỉ
6 DienThoai Number Điện thoại
7 Email Text 30 E- mail

-Bảng Khách hàng doanh nghiệp (tblKHDoanhNghiep).


STT Tên Trường Kiểu DL Độ rộng Giải Thích
1 MaKH Number Mã khách hang
2 TenCongTy Text 30 Tên công ty
3 NgayThanhLap Date/Time Ngày thành lập
4 DiaChiCTy Text 30 Điạ chỉ công ty
5 MaSoThue Number Mã số thuế
6 GiayPhepDangKyKD Number Giấy phép đăng ký KD
7 NganhNghe Text 30 Ngành nghề
8 SoVonDieuLe Number Số vốn điều lệ
9 DienThoai Number Điện Thoại
10 Fax Number Fax

-Bảng Khách hàng cá nhân (tblKHCaNhan).


STT Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích
1 MaKH Number Mã khách hàng
2 TenKH Text 30 Tên khách hang
3 NgaySinh Date/Time Ngày sinh
4 GioiTinh Yes/No GioiTinh
5 SoCMT Text 10 Số CMT
6 NgayCap Date/Time Ngày cấp
7 NoiCap Text 10 Nơi cấp
8 NgheNghiep Text 30 Nghề nghiệp
9 ThuNhap Number Thu nhập
10 DiaChiLienHe Text 30 Địa chỉ lien hệ
11 DienThoai Number Điện thoại
12 Email Text 30 E-mail
46

-Bảng Giao dịch (tblGiaoDich).


STT Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích
1 MaGD Number Mã giao dịch
2 MaKH Number Mã khách hang
3 MaNV Number Mã nhân viên
4 MaDV Number Mã dịch vụ
5 TenGD Text 30 Tên giao dịch
6 NgayGD Date/Time Ngày giao dịch
7 SoTien Number Số tiền

-Bảng Nhân viên (tblNhanVien).


STT T ên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích
1 MaNV Text 10 Mã nhân viên
2 TenNV Text 30 Tên nhân viên
3 MaPB Text 10 Mã phòng ban
4 GioiTinh Yes/No Giới tính
5 NgaySinh Date/Time Ngày sinh
6 ChucVu Text 30 Chức vụ
7 ĐiaChi Text 30 Điạ chỉ
8 ĐienThoai Number Điện thoại
9 Email Text 30 E-mail

-Bảng PhongBan (tblPhongBan).


STT Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích
1 MaPB Text 10 Mã phòng ban
2 TenPB Text 30 Tên phòng ban
3 ChucNang Text 30 Chức năng các phòng

-Bảng Dich vụ (tblDichVu).


STT Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích
1 MaDV Number Mã dịch vụ
2 TenDichVu Text 30 Tên dịch vụ
47

-Bảng Đánh giá dịch vụ (tblĐanhGiaVC).

STT Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích


1 MaDV Number Mã dịch vụ
2 TenDichVu Text 30 Tên dịch vụ
3 DanhGia Text 30 Đánh giá

-Bảng Quảng cáo dịch vụ (tblQuangCaoDichVu).


STT Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích
1 MaDV Number Mã dịch vụ
2 MaLoaiHinhQC Text 10 Mã loại hình quảng
cáo
3 NoiDung Text 30 Nội dung
4 ThucHien Text 30 Thực hiện
5 DoiTuong Text 30 Đối tượng
6 NgayBatDau Date/Time Ngày bắt đầu
7 NgayKetThuc Date/Time Ngày kết thúc
8 ChiPhiDuKien Number Chi phí dự kiến

-Bảng Loại hình quảng cáo (tblLoaiHinhQC).


STT Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích
1 MaLoaiHinhQC Text 10 Mã loại hình quảng
cáo
2 TenLoaiHinhQC Text 10 Tên loại hình quảng
cáo
3 GhiChu Text 30 Ghi chú
48

2.3. Một số thuật toán sử dụng trong hệ thống

2.3.1. Thuật toán đăng nhập hệ thống

Begin

Dem:=1

S Dem Đ
Nhập tên NSD
>=3?

Nhập mật khẩu Dem:= dem + 1

Tên Thông báo tên


S không đúng
đúng
?

Mật Thông báo mật


S
khẩuđ khẩu không đúng
úng?

Truy nhập chương


trình

End

Hình 3.16. Sơ đồ thuật toán đăng nhập chương trình.


49

2.3.2. Thuật toán cập nhập danh mục

Begin

Dem:=1

S Dem> Đ
Nhập mã =3

Dem:= dem+1

Mãđã tồn Thông báo mã


tại và hợp S
không đúng
lệ ?

Nhập các thông tin


khác

Lưu dữ liệu vào


CSDL
50

Begin

Dem:=1

S Dem> Đ
Nhập mã =3

Dem:= dem+1

Mãđã tồn Thông báo mã


tại và hợp S
không đúng
lệ ?

Nhập các thông tin


khác

Lưu dữ liệu vào


CSDL

End

Hình 3.17. Sơ đồ thuật toán cập nhập danh mục


51

2.3.3. Thuật toán lập báo cáo

Begi
n

Hiện giao diện


lập báo cáo

Lựa chọn kiểu báo cáo

Điều kiện S
in báo cáo
thoả mãn ?

Thực hiện in báo cáo

End

Hình 3.18. Sơ đồ thuật toán lập báo cáo


52

2.4. Thiết kế giao diện


Với bài toán được đặt ra như vậy thì em chọn access và VB để xây dựng hệ thống quản lý quan
hệ khách hàng.
Sơ đồ thực thể
53

2.4.1.Giao diên đăng nhập:

2.4.2. Giao diện chính


54

Phần hệ thống:
55

Form này trợ giúp cho người dùng biết tên người dùng và mật khẩu tương ứng.
56

2.4.3. Phần danh mục.


57

Danh mục nhân viên:


58

Danh mục phòng ban

Danh mục dich vụ


59
60

2.4.4. Cập nhập khách hàng


61

Cập nhập khách hàng doanh nghiệp


62

2.4.5.Phần dich vụ- quảng cáo

Trong form đánh giá dịch vụ: thì nhân viên sẽ thu thập ý kiến của khách hàng về từng loại
dịch vụ, về mức độ hài lòng hay còn nhiều vấn đề khách hàng còn phàn nàn.
Trong form loại hình quảng cáo sẽ cập nhập đầy đủ và thường xuyên những loại hình quảng
cáo mà ngân hàng đang thực hiện.
Trong form kế hoạch quảng cáo sẽ cho chi tiết về từng loại kế hoạch quảng cáo của ngân
hàng, kể cả những chiến dịch quảng cáo mà đã thực hiện xong lẫn chiến dịch đang thực hiện, và
kế hoạch trong tương lai. Kế hoạch sẽ chi tiết đến từng dịch vụ, loại hình quảng cáo, các đối
tượng khách hàng, chi phí, thời gian thực hiện.
63
64
65

2.4.6. Tìm kiếm


66
67

2.4.7. Báo cáo


68

Danh sách khách hàng doanh nghiệp


69

KẾT LUẬN

Hệ thống thông tin quản lý quan hệ khách hàng tại ngân hàng Sacombank là một hệ thống
lớn và có nhiều vấn đề phức tạp, nhưng sẽ hỗ trợ cho ngân hàng có những dịch vụ chăm sóc
khách hàng tốt . Hệ thống có thể giúp cho phòng dịch vụ khách hàng có thể quản lý tốt nhất
khách hàng của mình. Đồng thời cũng thu thập ý kiến của khách hàng, và từ đó có cái nhìn tổng
quát để xây dựng kế hoạch quảng cáo, xây dựng thương hiệu và lòng tin ở khách hàng.

Đối với chi nhánh Long Biên của SacomBank là một chi nhánh mới thành lập nên số lượng
khách hàng chưa nhiều nên với hệ thống này thì chi nhánh có thể thu hút khách hàng, tạo
thương hiệu và niềm tin cho khách hàng.

Khi thực hiện đề án này, em đã cố gắng để có thể đưa ra một sản phẩm hoàn thiện. Và sản
phẩm đã có được những tính năng cơ bản như trong phân tích, thiết kế. Tuy nhiên, do hạn chế về
mặt thời gian và kiến thức, đề án vẫn còn một số thiếu sót nhất định: phần mềm chưa hoàn chỉnh.
Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để đề tài này có thể hoàn thiện hơn!

Em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Trần Thị Thu Hà đã đưa ra những ý kiến đóng góp
bổ ích để em có thể thực hiện đề án này!

Em xin chân thành cảm ơn!


70

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Giáo trình Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật, PGS. TS Hàn Viết Thuận, NXB Thống Kê, Hà Nội
2005.
2. Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, TS. Trương Văn Tú – TS. Trần Thị Song Minh, NXB
Hà Nội 2000.
3. Tài liệu nội bộ và công khai của ngân hàng SacomBank
4. Những bài thực hành cơ sở dữ liệu Visual Basic cơ bản, KS. Đinh Xuân Lâm, nhà xuất bản
thống kê 2006
5. Crystal Report 10.0 HelpFile
6. Visual Basic 6.0 HelpFile
71

You might also like

  • Danh mục TL phần Tài Chính-Ngân Hàng
    Danh mục TL phần Tài Chính-Ngân Hàng
    Document65 pages
    Danh mục TL phần Tài Chính-Ngân Hàng
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • Tieu Luan Tu Tuong Ho Chi Minh Ve Van de Dao Duc Cach Mang
    Tieu Luan Tu Tuong Ho Chi Minh Ve Van de Dao Duc Cach Mang
    Document17 pages
    Tieu Luan Tu Tuong Ho Chi Minh Ve Van de Dao Duc Cach Mang
    Nguyen Van Thanh
    100% (2)
  • TTHCM3
    TTHCM3
    Document16 pages
    TTHCM3
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • Truyen Hinh Tuong Tac
    Truyen Hinh Tuong Tac
    Document26 pages
    Truyen Hinh Tuong Tac
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • LỜI mỞ ĐẦU
    LỜI mỞ ĐẦU
    Document2 pages
    LỜI mỞ ĐẦU
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • Chuong 1
    Chuong 1
    Document4 pages
    Chuong 1
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • TTHCM2
    TTHCM2
    Document6 pages
    TTHCM2
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • CNTT5
    CNTT5
    Document137 pages
    CNTT5
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • CNTT6
    CNTT6
    Document148 pages
    CNTT6
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • TTHCM1
    TTHCM1
    Document9 pages
    TTHCM1
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • DVDL 15
    DVDL 15
    Document63 pages
    DVDL 15
    duc_truong_6
    100% (5)
  • CNTT3
    CNTT3
    Document43 pages
    CNTT3
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • MT 10
    MT 10
    Document37 pages
    MT 10
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • MT 7
    MT 7
    Document25 pages
    MT 7
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • DVDL 13
    DVDL 13
    Document64 pages
    DVDL 13
    duc_truong_6
    0% (1)
  • DVDL 14
    DVDL 14
    Document46 pages
    DVDL 14
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • Xulychat Thairan Doc 4977
    Xulychat Thairan Doc 4977
    Document30 pages
    Xulychat Thairan Doc 4977
    linkin_snake_girl
    No ratings yet
  • CNTT4
    CNTT4
    Document100 pages
    CNTT4
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • DVDL6
    DVDL6
    Document88 pages
    DVDL6
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • MT 9
    MT 9
    Document22 pages
    MT 9
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • MT 7
    MT 7
    Document25 pages
    MT 7
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • MT 2
    MT 2
    Document114 pages
    MT 2
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • MT 5
    MT 5
    Document13 pages
    MT 5
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • MT 3
    MT 3
    Document65 pages
    MT 3
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • MT 1
    MT 1
    Document90 pages
    MT 1
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • MT 4
    MT 4
    Document57 pages
    MT 4
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • DVDL7
    DVDL7
    Document53 pages
    DVDL7
    duc_truong_6
    No ratings yet
  • Xay Dung Mo Hinh Quan Ly Khai Thac Khu Du Lich Chua Huong 4972
    Xay Dung Mo Hinh Quan Ly Khai Thac Khu Du Lich Chua Huong 4972
    Document66 pages
    Xay Dung Mo Hinh Quan Ly Khai Thac Khu Du Lich Chua Huong 4972
    BAO008
    No ratings yet
  • BNH2
    BNH2
    Document85 pages
    BNH2
    duc_truong_6
    No ratings yet