Professional Documents
Culture Documents
Ngày nay cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế nước ta
thì đời sống của người dân ngày càng tốt hơn và các nhu cầu của con người
ngày càng nhiều trong đó đi lại là một trong những nhu cầu quan trọng. Các
phương tiện giao thông ngày một đa dạng hơn, lượng xe lưu thông trên
đường cũng tăng lên dẫn đến tình trạng tắc đường nhiều hơn. Vì vậy yêu cầu
giảm bớt tình trạng ách tắc giao thông được đặt lên vị trí hàng đầu đối với
ngành giao thông. Để giải quyết vấn đề này ta cần phải có hệ thống giao
thông tốt để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân cũng như ngành giao thông
vận tải.
Trong những năm gần đây chính phủ và bộ ngành giao thông đã phê
duyệt nhiều công văn mở thêm đường, nâng cấp những tuyến đường xuống
cấp,xây cầu vượt và hầm đi bộ. Nhưng với lượng người lưu thông rất lớn vào
những giờ cao điểm ,ta phải đặt vấn đề cấp bách là để điều khiển giao thông
tại các nút đó sao cho hiệu quả nhất tránh việc ùn tắc đường. Phương pháp tối
ưu nhất đó là có hệ thống đèn giao thông với thời gian tiêu tốn là ít nhất có
thể.
Để lắp đặt và điều khiển hệ thống đèn giao thông ta có rất nhiều
phương pháp cũng như các dụng cụ khác nhau. Ở đây em xin trình bày bằng
LOGO vì nó dễ sử dụng và được áp dụng rộng rãi trong kỹ thuật.
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tế có hạn nên em không thể tránh
khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em rất mong nhận được sự đóng góp và chỉ
bảo thêm của các thầy cô và các bạn. Qua bản đồ án này em xin gửi lời chân
thành cảm ơn tới thầy giáo NGUYỄN VŨ THANH đã tận tình chỉ bảo và
giúp đỡ em và các bạn cùng nhóm trong quá trình làm và hoàn thiện đồ án
này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Chương 1:
Giới thiệu mô hình đèn giao thông
I. Nhận xét
Để điều khiển phương tiện giao thông đi qua một ngã tư bất kỳ thì ta phải
thiết kế sao cho phù hợp nhất.
Ở đây chúng em đã chọn ngã tư CHÙA BỘC - THÁI HÀ – TÂY SƠN –
TÂY SƠN ( gọi chung là ngã tư CHÙA BỘC – THÁI HÀ) làm ngã tư mẫu cho
đồ án tốt nghiệp này.
Tại ngã tư này tín hệu đèn giao thông sẽ được điều khiển theo 2 chế độ
hoạt động.
• CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG: đèn được nháy theo chu kỳ ĐỎ - VÀNG –
XANH.
• CHẾ ĐỘ BAN ĐÊM: đèn VÀNG được nháy theo chu kỳ, đèn ĐỎ
và XANH nghỉ.
II. Giới thiệu tổng thể về ngã tư CHÙA BỘC- THÁI HÀ.
C TÂY
SƠN
THÁI HÀ B
CHÙA BỘC
D
A
TÂY
SƠN
Để tiện việc thuyết minh chu kỳ hoạt động của hệ thống đèn giao thông này,
em chia tín hiệu đen ra làm 4 pha như sau:
• Pha 1: các phương tiện được phép đi thẳng từ A đến C và ngược
lại từ C đến A.
• Pha 2: các phương tiện được phép đi thẳng từ B đến D và
ngược lại từ D đến B.
• Pha 3: các phương tiện được phép rẽ trái từ A sang D và từ C
sang B.
• Pha 4: các phương tiện được phép rẽ trái từ B sang A và từ D
sang C.
Ngoài ra các phương tiện rẽ phải sẽ có làn đường riêng không theo tín hiệu
đèn giao thông.
C TÂY SƠN
C2
C3
THÁI HÀ
C4 C1 B
C8
C5
D CHÙA BỘC
C7
C6
A
TÂY SƠN
Thiết kế đèn giao thông cho ngã tư CHÙA BỘC – THÁI HÀ cần 8 trụ
trong đó các cặp trụ có đèn giao thông hoạt động giống nhau: C3 = C7;
C1 = C5; C2 = C6; C4 = C8. Và được bố trí đèn như sau: từ trên xuống là đèn
ĐỎ - VÀNG - XANH.
1,7 cm
Ø1,4 cm Ø1,7 cm
1,5 cm
26 cm
14,5 cm
Ø1,4 cm 9 cm
4,3 cm
12D123
Thứ vẽ
Bản tự số
Đi
đi 12
ốt từ
trái sang phải
của bản vẽ
tương ứng
25Re3
Rơ
Bản vẽlesố 25
trung
gian số 3 ứng
với thời gian t3
ĐI ỐT
Re 1
RƠ LE 1
Re1
CÔNG TẮC
R1
ĐIỆN TRỞ
ĐƯỜNG DÂY ĐI RA
- Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ cấu tạo được trình bày ở phần PHỤ LỤC cuối đồ
án
t1 1 11 1 11 1 1 1 1
t2 1 11 1 11 1 1 1 1
IV. Giản đồ nháy đèn:
t3 1 11 1 11 1 1 1 1
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
t4 1 11 1 11 1 1 1 1
t5 1 11 1 11 1 1 1 1
t6 1 11 1 11 1 1 1 1
t7 1 11 1 11 1 1 1 1
t8 1 11 1 11 1 1 1 1
8
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
Giáo viên hướng dẫn: Thầy NGUYỄN VŨ THANH
BEGIN
Nút không
được ấn
A I1
START/STO
Nút
được ấn
Từ 22h đến
GIÁM SÁT 6h sáng
THỜI GIAN
THỰC
Từ 6h sáng đến
22h đêm
Q1=1
(Sáng các đèn tại t1)
Q9=1(1s)
Chưa =0(1s)
bằng (Chỉ có đèn vàng
nhấp nháy)
∆T11=21S
Đã
bằng
Q1=1( 70ms)
=0(70ms)
( Các đèn tại t1 nhấp nháy)
C
B
Sinh viên: NGUYỄN QUANG HÂN. LỚP: 14B2 CĐTBĐ-ĐT 10
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
Giáo viên hướng dẫn: Thầy NGUYỄN VŨ THANH
B C
Chưa bằng
∆T12=4s
Đã bằng
Q2=1
(Sáng các đèn tại t2)
Chưa bằng
∆T2=5s
Đã bằng
Q3=1
(Sáng các đèn tại t3)
Chưa bằng
∆T31=21
s
Đã bằng
Q3=1(70ms)
=0(70ms)
( Các đèn tại t3 nhấp nháy)
Chưa bằng
∆T32=4s
Đã bằng
D
Q4=1
(Sáng các đèn tại t4)
Chưa bằng
∆T4=5s
Đã bằng
Q5=1
(Sáng các đèn tại t5)
Chưa bằng
∆T51=16
s
Đã bằng
Q5=1(70ms)
=0(70ms)
( Các đèn tại t3 nhấp nháy)
Chưa bằng
∆T52=4s
Đã bằng
Q6=1
(Sáng các đèn tại t6) F
E
Sinh viên: NGUYỄN QUANG HÂN. LỚP: 14B2 CĐTBĐ-ĐT 12
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
Giáo viên hướng dẫn: Thầy NGUYỄN VŨ THANH
E F
Chưa bằng
∆T6=5s
Đã bằng
Q7=1
(Sáng các đèn tại t7)
Chưa bằng
∆T71=16
s
Đã bằng
Q7=1(70ms)
=0(70ms)
( Các đèn tại t3 nhấp nháy)
Chưa bằng
∆T72=4s
Đã bằng
A Q8=1
(Sáng các đèn tại t8)
Đã bằng
Sinh viên: NGUYỄN QUANG HÂN. LỚP: 14B2 CĐTBĐ-ĐT 13
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
Giáo viên hướng dẫn: Thầy NGUYỄN VŨ THANH
Dựa vào những phân tích thực tế thông qua thuật toán em đưa ra các yêu
cầu điều khiển như sau:
+ Cho phép xe từ pha A rẽ phải liên tục sang B.
+ Cho phép xe từ pha B rẽ phải liên tục sang C.
+ Cho phép xe từ pha C rẽ phải liên tục sang D.
+ Cho phép xe từ pha D rẽ phải liên tục sang A.
1. Pha 1: các phương tiện được phép đi thẳng từ A
đến C và ngược lại từ C đến A.
2. Pha 2: các phương tiện được phép đi thẳng từ B
đến D và ngược lại từ D đến B.
3. Pha 3: các phương tiện được phép rẽ trái từ A sang
D và từ C sang B.
4. Pha 4: các phương tiện được phép rẽ trái từ B sang
A và từ D sang C.
+ Chọn chu kì thời gian cho hệ thống là 110s. Phân bố thời
gian của các đèn như sau:
- Pha 1: đèn ĐỎ sáng 80s, đèn VÀNG sáng 5s, tiếp
theo đèn XANH sáng 25s. Khi đèn XANH sáng thì đèn xanh đi bộ theo
pha B2 và B4 cũng bắt đầu sáng và tắt sau 25s, tiếp theo đó đèn ĐỎ đi bộ
sáng đến khi đèn XANH sáng trở lại.
- Pha 2: đèn ĐỎ sáng 80s, đèn VÀNG sáng 5s, tiếp
theo đèn XANH sáng 25s. Khi đèn XANH sáng thì đèn xanh đi bộ theo
hướng B1 và B3 cũng bắt đầu sáng và tắt sau 25s, tiếp theo đó đèn đỏ đi
bộ sáng đến khi đèn XANH sáng trở lại.
- Pha 3: đèn ĐỎ sáng 85s, đèn VÀNG sáng 5s, tiếp đó
đèn XANH sáng 20s, đèn đi bộ theo các hướng đều đỏ.
- Pha 4: đèn ĐỎ sáng 85s, đèn VÀNG sáng 5s, tiếp đó
đèn XANH sáng 20s, đèn đi bộ theo các hướng đều đỏ.
Chú ý: trong thời gian từ khi các đèn đỏ và xanh sáng thì đến 4s
cuối cùng thì các đèn được nháy báo cho người tham gia giao
thông biết là sắp chuyển sang chế đèn khác sáng tiếp theo đó.
Từ 22h đêm đến 6h sáng hôm sau: đèn VÀNG ở tất cả các cột đều
nháy, các đèn XANH và ĐỎ đều tắt, riêng đèn dành cho người đi bộ
không hoạt động.
Chương 2:
Giới thiệu tổng quan về LOGO
I. Giới thiệu chung về LOGO!
1. Cách nhận dạng về LOGO!
Trước khi sử dụng một LOGO, ta phải biết
một số thông tin cơ bản về sản phẩm như cấp điện áp sử dụng,
đầu ra là relay hay transistor … các thông tin cơ bản ấy có thể
tìm thấy ngay góc dưới bên trái của sản phẩm.
VÍ DỤ: LOGO! 230 R C
Một số ký hiệu dùng để nhận biết các đặc tính của sản phẩm:
• 12: nguồn cung cấp là 12 VDC.
• 24: nguồn cung cấp là 24 VDC.
• 230: nguồn cung cấp trong khoảng 115…240
VAC/DC.
• R: đầu ra là relay. Nếu dòng thông tin không chứa ký
tự này nghĩa là đầu ra của sản phẩm là transistor.
• C: là sản phẩm có tích hàm thời gian thực.
• O: là sản phẩm không có màn hình hiển thị.
• DM: modul kỹ thuật số.
• AM: modul tương tự.
• CM: modul truyền thông.
Việc đi dây cho các đàu vào được chia thành 2 nhóm, mỗi
nhóm có 4 đầu vào. Các đầu vào cùng chung 1 nhóm chỉ có thể
cấp cùng 1 pha điện áp. Các đầu vào khác nhóm có thể cấp
cùng pha hoặc khác pha điện áp.
• LOGO! AM2.
Nối dây cho modul tương tự
Cho tín hiệu vào là dòng điện 0…20mA Cho tín hiệu vào là điện áp 0… 10V
• Kết nối đầu ra của cảm biến tín hiệu điện áp vào cổng U
( 0… 10V) hoặc cảm biến tín hiệu dòng điện vào cổng I
(0… 20 mA ) của modul AM2.
• Kết nối đầu dương của cảm biến vào 24V(L+).
• Kết nối dây đất của cảm biến M vào đầu M1 hoặc M2 của
modul AM2.
5. LOGO AM2 PT100.
Kỹ thuật 2 dây:
Khi đấu nối nhiệt điện trở PT100 vào modul AM2 PT100, ta có
thể sử dụng loại cảm biến 2 dây hoặc 3 dây.
Đối với loại cảm biến đấu 2 dây, ta nối tắt 2 đầu M1+ và IC1
( hoặc M2+ và IC2). Khi dùng kỹ thuật này ta sẽ tiết kiệm được 1 dây
nhưng sai số do điện trở gây ra sẽ không được bù. Trung bình điện trở 1Ω
tương ứng với sai số 2.50C.
Với kỹ thuật đấu 3 dây ta cần thêm một dây nối từ cảm biến
PT100 về đầu IC1 của modul AM2 PT100. Với cách đấu nối này sai số do
điện trở dây dẫn gây ra bị triệt tiêu.
Chú ý:
Để tránh giá trị đọc về bị dao động, ta nên thực hiện theo các
quy tắc sau:
• Chỉ sử dụng dây dẫn có bọc bảo vệ ( chống nhiễu).
• Chiều dài dây không vượt quá 10 m.
• Kẹp giữ dây trên 1 mặt phẳng.
• Nối vỏ bọc bảo vệ của dây dẫn vào đầu PE của modul.
• Trong trường hợp modul không được nối đất bảo vệ, ta
có thể nối vỏ bọc bảo vệ vào đầu âm của nguồn cung
cấp.
6. Kết nối đầu ra.
• Đối với đầu ra dạng relay:
Ta có thể kết nối nhiều dạng tải khác nhau vào đầu ra.
VÍ DỤ: đèn, motor, contactor, relay…
Tải thuần trở: tối đa 10A.
Tải cảm: tối đa 3A.
Sơ đồ kết nối như sau:
V1,V2: 0-10VDC
là các đầu vào vạn năng. Tùy theo mục đích sử dụng 2 đầu vào
này có thể là số hoặc tương tự.
Đầu ra số:
Đầu ra số được xác định bởi ký tự bắt đầu là
Q( Q1, Q2,…, Q16) .
Đầu ra tương tự:
Đầu ra tương tự được bắt đầu bằng ký tự
AQ, LOGO chỉ cho phép tối đa 2 đầu ra tương tự AQ1 và AQ2.
Hàm AND
1 2 3 Q
0 0 0 0
0 0 1 0
0 1 0 0
0 1 1 0
1 0 0 0
1 0 1 0
1 1 0 0
1 1 1 1
Hàm NAND( làm việc theo sườn xuống của tín hiệu):
đầu ra cua
N
Đầu ra của cổng NAND lấy cạnh xung lên bằng 1 trong 1 chu
kỳ tại thời điểm đầu tiên mà 1 trong các đầu vào bằng 0.
Giản đồ sóng:
Có thể xem đây là hàm một xung khi có một đầu vào nào đó chuyển
trạng thái logic từ 1→ 0.
Hàm OR
1 2 3 Q
0 0 0 0
0 0 1 1
0 1 0 1
0 1 1 1
1 0 0 1
1 0 1 1
1 1 0 1
1 1 1 1
Hàm NOT
1 Q
0 1
1 1
Mô tả:
Mỗi hàm định ngày giờ trong tuần có 3 kênh (o1, No2,
No3). Trong mỗi kênh ta có thể định thời gian On và Off của các
ngày trong tuần. khi đó vào các khoảng thời gian định trước đầu ra sẽ
được set lên.
Trong trường hợp ngày giờ định dạng ở các kênh trùng
nhau thì trạng thái đầu ra sẽ được quyết định theo kênh có mức ưu
tiên cao(No3>No2>No1).
Pulse relay
Mỗi khi Trg ( 0→ 1), sẽ thay đổi trạng thái đầu ra Q=0 hoặc 1.
Khi R ( 0→ 1) thì đầu ra Q ( 1→ 0), đầu vào R được ưu tiên cao nhất.
Trường hợp Trg = R = 0 và Q = 1 thì:
Nếu REM = OFF, nguồn mất và có lại, thì Q = 0.
Nếu REM = ON, nguồn mất và có lại, thì Q = 1.
Latching relay:
1. Sơ đồ điều khiển
-Dựa trên phân tích hoạt động như trên ta đưa ra sơ đồ
điều
khiển như sau:
Sơ đồ gồm có 2 tín hiệu vào ứng với 2 mục đích điều khiển, và 9 tín
hiệu đầu ra ứng với chu kỳ nháy của các đèn điều khiển khác nhau . Sơ đồ
có 2 chế độ hoạt động.
Chế độ điều khiển TỰ ĐỘNG( BAN NGÀY – BAN ĐÊM).
Chế độ BAN ĐÊM ( hay chế độ đèn vàng nhấp nháy).
a. Chế độ tự động:
Tín hiệu ra của hàm AND (B52) có mức logic 0 đi lên cổng OR
( B48) cho tín hiệu vào cổng reset (R) của hàm (B45)(latching relay) RS):
Nếu tín hiệu vào cổng S có mức logic=1 thì cổng ra =1 .
Nếu tín hiệu vào cổng S có mức logic=0 thì cổng ra =0.
Nhấn I1(nút nhấn không tự giữ) làm cho:
Tín hiệu lên mức logic 1 tới cổng Trg của hàm B47 (pulse
relay) cho cổng ra có mức logic 1. Đầu ra Q của hàm B47 cho tín hiệu
mức 1 đi tới cổng S của hàm (B45), và một đầu vào của cổng AND(B52).
Tín hiệu ra của cổng (B52) có mức logic=0 được đưa lên một
đầu vào của hàm OR(B48).
Hàm OR (B48) nhận tín hiệu từ:
- nút nhấn I1 có mức logic =0.
- Cổng ra =0 của hàm NAND lấy cạnh
xung xuống (B46) (do tín hiệu của hai
cổng vào có mức logic cao Hi và tin
hiệu vào con lại nhận tín hiệu ra có
mức=0 của Q8).
- Cổng ra =0 của hàm (B52).
Tín hiệu ra của hàm (B48) đưa tới cổng R của hàm (B45) có mức logic =
0.
Khi Latching relay (B45) có: - tín hiệu vào của cổng S =1.
- tín hiệu vào của cổng R =0.
cho tín hiệu ra có mức logic = 1.
Latching relay Đi tới hàm AND(B06), đồng thời hàm này nhận
(B45) có tín hiệu tín hiệu ở mức logic =1 của hàm NOT (B03).
mức logic = 1: Hàm AND(B06) cho tín hiệu ra ở mức logic=1
qua một trong hai cổng vào của hàm OR(B04)
làm Q1 sáng liên tục trong thời gian 21s.
t
♦ Tại thời điểm 12=21s:
Hàm On-delay Làm cổng ra (B03)=0 tín hiệu này tới 1 đầu vào của
(B02) cho tín hiệu hàm AND(B06). Hàm (B06) cho tín hiệu đầu ra có
ra =1 tín hiệu này: mức logic = 0 qua cổng OR(B04) → Q1 xuống mức
0.
t
♦ Tại thời điểm 2=25s
t
♦ Tại thời điểm 31=30s:
t
♦ Tại thời điểm 32=51s:
Hàm On-delay Hàm NOT (B15) cho tín hiệu ra ở mức =0 làm cho
(B12) cho tín hiệu đầu ra của hàm AND (B16) có mức logic =0 cho
ra =1 tín hiệu này: nên tại thời điểm này Q3 sẽ nháy liên tục theo tín
hiệu ra của đầu ra của bộ tạo xung khôn đồng bộ
(B05). Q3 sẽ nháy liên tục trong thời gian 4s.
t
♦ Tại thời điểm 4=55s:
t
♦ Tại thời điểm 51=60s:
t
♦ Tại thời điểm 52=76s:
t
♦ Tại thời điểm 6=80s:
t
♦ Tại thời điểm 71=85s:
t
♦ Tại thời điểm 72=101s:
t
♦ Tại thời điểm 8=105s:
t t
♦ Tại thời điểm =110s↔ 11=0s:
Tín hiệu ra Q8 có mức logoic =0 làm cho một đầu của cổng NAND xuống
mức logic =0 làm cho tín hiệu ra của cổng này lên mức logic=1, tín hiệu
này qua cổng OR(B48) làm RESET (latching relay) (B45) để đầu ra
xuống mức logic=0 rồi lại lên ngay mức logic =1. khi lên mức logic =1
thi sẽ thực hiện lại chu kỳ tiếp theo nhu chu kỳ 1.
PHỤ LỤC
t1 1 11 1 11 1 1 1 1
t2 1 11 1 11 1 1 1 1
t3 1 11 1 11 1 1 1 1
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
t4 1 11 1 11 1 1 1 1
t5 1 11 1 11 1 1 1 1
t6 1 11 1 11 1 1 1 1
t7 1 11 1 11 1 1 1 1
50
12 VDC X1
Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6 Q7 Q8 Q9
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6 Q7 Q8 Q9
Re1
Re1 D2 Re1 D3 Re 1 D4 Re1 D5 D6 Re1 Re1 Re1 Re1
D1 Re5 D7 D9
Re1 Re2 Re3 Re4 Re6 Re7 D8 Re8 Re9
KHOA ĐIỆN THIẾT KẾ, THI CÔNG, LẮP RÁP, Tổng số tờ: 0 1
MÔ HÌNH NGÃ TƯ
Trường ĐHB K Hà Nội Bản vẽ số: 02
CHÙA BỘC - THÁI HÀ
51
25/Re3 26/Re4 27/Re5 28/Re6 29/Re7 30/Re8
3
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
X2
52
24/Re2 31/Re9
D41 D42
4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
53
23/Re1
D51
5
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
54
23/Re1 24/Re2 25/Re3 26/Re4 29/Re7 30/Re8
6
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
X2
55
28/Re6 31/Re9
D71 D72
7
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
X2
56
27/Re5
D81
8
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
X2
57
23/Re1 24/Re2 27Re5 28/Re6 29/Re7 30/Re8
9
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
X2
58
26/Re4 31/Re9
D101 D102
10
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
X2
59
25/Re3
D111
11
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
60
23/Re1 24/Re2 25/Re3 26/Re4 27/Re5 28/Re6
12
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
X2
61
30/Re8 31/Re9
D131 D132
13
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
X2
62
29/Re7
D141
14
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
63
25/Re3
D151
15
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
R15X R17X
X2
64
23/Re1 24/Re2 26/Re4 27/Re5 29/Re7 30/Re8
16
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
R15Đ R17Đ
X2
65
23/Re1
D171
17
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
R21X R27X
X2
66
24/Re2 25/Re3 26/Re4 27/Re5 28/Re6 29/Re7 30/Re8
18
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
R21Đ R27Đ
X2
67
25/Re3
D191
19
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
R31X R33X
X2
68
23/Re1 24/Re2 26/Re4 27/Re5 28/Re6 29/Re7 30/Re8
20
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
R31Đ R33Đ
69
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
Giáo viên hướng dẫn: Thầy NGUYỄN VŨ THANH
D211
21
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
R43X R45X
X2
71
24/Re2 25/Re3 26/Re4 27/Re5 28/Re6 29/Re7 30/Re8
22
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
R43Đ R45Đ
72
Tổng 24 đèn X1
12 đèn 12 đèn
X1
Re1 Re1
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
231 232
73
Tổng 24 đèn
12 đèn 12 đèn X1
X1
Re2 Re2
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
241 242
74
Tổng 24 đèn
12 đèn 12 đèn
X1 X1
Re3 Re3
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
251 252
75
Tổng 24 đèn
12 đèn 12 đèn X1
X1
Re4 Re4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
261 262
76
Tổng 24 đèn
12 đèn 12 đèn
X1 X1
Re5 Re5
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
271 272
77
Tổng 24 đèn
12 đèn 12 đèn
X1
Re6 Re6
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
281 282
78
Tổng 24 đèn
12 đèn 12 đèn
X1 X1
Re7 Re7
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
291 292
79
Tổng 24 đèn
12 đèn 12 đèn
X1 X1
Re8 Re8
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
301 302
80
Tổng 16 đèn
8 đèn 8 đèn
X1
Re9 Re9
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
311 312
81
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
Giáo viên hướng dẫn: Thầy NGUYỄN VŨ THANH
C1Đ
R1Đ
C1V
R1V
C1X
R1X
R21Đ R31X
R21X R31Đ
Cầu đấu X2 9 10 11 17 18 19 20
KHOA ĐIỆN THIẾT KẾ, THI CÔNG, LẮP RÁP , Tổng số tờ: 01
MÔ HÌNH NGÃ TƯ
Trường ĐHBK Hà Nội Bản vẽ số: 32
CHÙA BỘC - THÁI HÀ
C22Đ C2Đ
R22Đ R2Đ
C22V C2V
R22V R2V
R2X
R22X
C22X C2X
C21Đ
R21Đ
C21V
R21V
C21X
R21X
KHOA ĐIỆN THIẾT KẾ, THI CÔNG, LẮP RÁP , Tổng số tờ: 01
Cầu đấu Trường ĐHBK Hà Nội
MÔ HÌNH NGÃ TƯ
CHÙA BỘC - THÁI HÀ Bản vẽ số: 33
C3Đ
R3Đ
C3V
R3V
C3X
R3X
R33Đ R43X
R33X R43Đ
Cầu đấu X2 3 4 5 19 20 21 22
KHOA ĐIỆN THIẾT KẾ, THI CÔNG, LẮP RÁP , Tổng số tờ: 01
MÔ HÌNH NGÃ TƯ
Trường ĐHBK Hà Nội Bản vẽ số: 34
CHÙA BỘC - THÁI HÀ
C42Đ C4Đ
R42Đ R4Đ
C42V C4V
R42V R4V
R4X
R42X
C42X C4X
C41Đ
R41Đ
C41V
R41V
C41X
R41X
C5Đ
R5Đ
C5V
R5V
C5X
R5X
R15Đ R45X
R15X R45Đ
Cầu đấu X2 9 10 11 15 16 21 22
KHOA ĐIỆN THIẾT KẾ, THI CÔNG, LẮP RÁP , Tổng số tờ: 01
MÔ HÌNH NGÃ TƯ
Trường ĐHBK Hà Nội Bản vẽ số: 36
CHÙA BỘC - THÁI HÀ
C62Đ C6Đ
R62Đ R6Đ
C42V C4V
R62V R6V
R6X
R62X
C62X C6X
C61Đ
R61Đ
C61V
R61V
C61X
R61X
C7Đ
R7Đ
C7V
R7V
C7X
R7X
R17Đ R27X
R17X R27Đ
Cầu đấu X2 3 4 5 15 16 17 18
KHOA ĐIỆN THIẾT KẾ, THI CÔNG, LẮP RÁP , Tổng số tờ: 01
MÔ HÌNH NGÃ TƯ
Trường ĐHBK Hà Nội Bản vẽ số: 38
CHÙA BỘC - THÁI HÀ
C82Đ C8Đ
R82Đ R8Đ
C82V C8V
R82V R8V
R8X
R82X
C82X C8X
C81Đ
R81Đ
C81V
R81V
C81X
R81X
KHOA ĐIỆ N THIẾT KẾ, THI CÔNG, LẮP RÁP, Tổng số tờ: 01
MÔ HÌNH NGÃ TƯ
Trường ĐHBK Hà Nội Bả n vẽ số : 40
CHÙA BỘC - THÁI HÀ
90
3 6 10 12 16 18 20 22 3 8 9 12 16 18 20 22 3 7 9 12 16 18 20 22
D32 D64 D101 D124 D163 D183 D203 D223 D33 D81 D93 D125 D164 D184 D204 D224 D34 D71 D94 D126 D165 D185 D205 D225
KHOA ĐIỆ N THIẾT KẾ, THI CÔNG, LẮP RÁP, Tổng số tờ: 01
MÔ HÌNH NGÃ TƯ
Trường ĐHBK Hà Nội Bả n vẽ số : 41
CHÙA BỘC - THÁI HÀ
91
3 6 9 14 16 18 20 22 3 6 9 13 16 18 20 22 4 7 10 13
D35 D65 D95 D141 D166 D186 D206 D226 D36 D66 D96 D131 D167 D187 D207 D227 D42 D72 D102 D132
KHOA ĐIỆ N THIẾT KẾ, THI CÔNG, LẮP RÁP, Tổng số tờ: 01
MÔ HÌNH NGÃ TƯ
Trường ĐHBK Hà Nội Bả n vẽ số : 42
CHÙA BỘC - THÁI HÀ
92
220VA
C
A N
START Chuyển chế
NGUỒN độ BAN ĐÊM
STOP
LOGO!
SIEMENS SIEMENS
ESC OK 1 2 1 2 1 1 2
LOGO! 12/24RC
POWER LOGO! Q5 Q6 Q9 Q10
1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2
Q1 Q2 Q3 Q4 Q7 Q8 Q11 Q12
KẾT LUẬN
x1
+ -
Thực hiện Ngày Bộ môn TB Đ - ĐT
12VDC
Tên Ng uyễ n Q uang
NGUỒN CẤP PS sinh viên Hân Tỷ lệ
GV Nguyễn Vũ
hướng dẫn Th anh SƠ ĐỒ NỐI DÂY LOGO!
The o tiêu chuẩn
GV duyệt Hà X uân Hòa
Giáo viên hướng dẫn: Thầy NGUYỄN VŨ THANH
93
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÈN GIAO THÔNG
Giáo viên hướng dẫn: Thầy NGUYỄN VŨ THANH
Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp vừa qua, với sự hướng dẫn và chỉ
bảo tận tình của thầy giáo NGUYỄN VŨ THANH em đã hiểu được rất nhiều
kiến thức thực tế về cách lắp ráp và điều khiển hệ thống đèn đường giao
thông mà trước đây em chưa biết. Một lần nữa em xin gửi lời chân thành cảm
ơn tới thầy NGUYỄN VŨ THANH đã giúp đỡ em trong quá trình làm và
hoàn thiện đồ án này.
Đây là một kiến thức rất mới mà trong quá trình học trên lớp em chưa
được biết. Do lượng kiến thức và kinh nghiệm thực tế có hạn nên bản đồ án
này vẫn còn rất nhiều những thiếu sót cần được bổ sung thêm. Em rất mong
nhận được sự góp ý và chỉ bảo thêm của các thầy (cô) để bản đồ án được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
NGUYỄN QUANG HÂN
MỤC LỤC