Professional Documents
Culture Documents
- CENTEA -
Hiện nay, trong quá trình tạo bài giảng ñiện tử trên PowerPoint, thường các giáo
viên hay ñưa ra các câu hỏi trắc nghiệm ñể kiểm tra bài cũ hoặc củng cố kiến thức vừa
học cho học sinh. Tuy nhiên, việc tạo ñược câu hỏi trắc nghiệm có các nút lựa chọn và
kiểm tra kết quả trên PowerPoint là một công việc rất khó khăn cho các giáo viên. Và thông
thường, ñể làm ñược việc này, nhiều giáo viên ñã chọn giải pháp sử dụng phần mềm
Violet cho thuận tiện.
Thông qua bài hướng dẫn này, CENTEA mong muốn sẽ giúp các Thầy Cô dễ dàng
tạo ñược các câu hỏi trắc nghiệm có các nút lựa chọn bằng cách sử dụng công cụ tích
hợp Visual Basic có sẵn trong PowerPoint. ðiều này sẽ làm cho tiết học thêm sinh ñộng và
hào hứng hơn.
Bước 1:
ðể tạo ñược slide trả lời câu hỏi, ñầu tiên Thầy Cô cũng sử dụng chương trình
PowerPoint ñể soạn thảo các câu hỏi và các phương án trả lời. Tuy nhiên, các Thầy Cô
nên ñể nội dung câu hỏi và từng phương án trả lời trên từng TextBox khác nhau.
Ví dụ: CENTEA tạo sẵn 1 câu hỏi trắc nghiệm như sau trong PowerPoint
Hình 1
Ta làm bước này ñể lợi dụng các chức năng có sẵn của PowerPoint như chèn hình,
hoặc chèn công thức vào câu hỏi và phương án trả lời. Ở ñây phương án trả lời ñúng là
phương án thứ tư.
Bước 2:
Ta tiến hành tạo các nút chọn ở phía trước mỗi phương án trả lời và tạo 2 nút lệnh:
1 nút ñể kiểm tra phương án trả lời ñúng hay sai (nếu học sinh chọn ñúng phương án thì
ñưa ra lời khen ngợi, nếu sai thì hiện câu thông báo), và 1 nút ñể học sinh làm lại câu trắc
nghiệm này.
Sau khi tạo nút lệnh, ta sẽ có 1 slide như hình sau:
Hình 2
ðể làm giống như slide minh họa của CENTEA, Thầy Cô thực hiện như sau:
Bước 2.1: Mở hộp ñiều khiển các nút lệnh:
- ðầu tiên , Thầy Cô cho thể hiện thanh công cụ chứa các nút lệnh ñiều khiển
bằng cách chọn menu View >> Toolbar >> Control ToolBox
Hình 3
- Toogle Box: nút bật, tắt chức năng. Giống như công tắc ñèn.
- Scroll Bar: nút cuộn
- Picture: chèn hình
- View Code: xem, chỉnh sửa các ñoạn mã của các nút lệnh.
- Text Box: khung chứa nội dung văn bản
- Option Button: nút chọn
- Combo Box: hộp kết hợp (kết hợp giữa list box, text box ...)
- Spin Button:
- Label: Nhãn
- Other Controls: các nút lệnh ñiều khiển khác.
Ở ñây, ñể tạo slide trả lời trắc nghiệm, CENTEA ñề nghị Thầy Cô chỉ quan tâm ñến
các nút lệnh sau: Properties (ñể ñặt các thuộc tính), View Code (ñể soạn thảo các ñoạn
code), Option Button (tạo các nút chọn), Command Button (tạo các nút thực hiện kiểm
tra câu trả lời của học sinh) và Label (tạo dòng thông báo),
Bước 2.2: tạo các nút chọn trước các phương án trả lời:
Thầy Cô click vào nút Option Button trên thanh công cụ.
Con trỏ chuột sẽ ñổi thành dấu cộng, Thầy Cô di chuyển ñến
trước phương án trả lời ñầu tiên, click trái chuột và vẽ 1 khung
nhỏ. Khi ñó nút chọn sẽ ñược thể hiện.
Tiếp theo, các Thầy Cô khai báo các thuộc tính cho nút
chọn này bằng cách:
- Click phải vào nút chọn vừa vẽ, chọn Properties.
Hộp thoại Properties hiện ra như sau:
- Các Thầy Cô nên chọn tab Categorized ñể dễ quan
sát.
- Mục Appearance: chứa các thuộc tính như canh lề
(alignment), màu nền (Back Color), kiểu nền (Back Style),
Caption (tiêu ñề của nút chọn), ForeColor (màu chữ),
Hình 4
SpecialEffect (các hiệu ứng ñặc biệt), Value (giá trị của nút lệnh)
CENTEA khuyến nghị quý Thầy Cô nên ghi tiêu ñề cho nút chọn trùng với thứ
tự của phương án trả lời (Ví dụ: 1, 2, 3, 4 hoặc A, B, C, D). Ở ñây, với phương án ñầu,
CENTEA ñặt tiêu ñề (Caption) là A ñể ngay phía sau nút chọn sẽ có thêm chữ A và Value
ñể như mặc ñịnh (False), nghĩa là nút lệnh chưa ñược chọn
Mục Behavior: ñể như mặc ñịnh
Mục Font: mặc ñịnh Arial, Thầy Cô có thể nhấn vào chữ Arial ñể thay ñổi font chữ,
cỡ chữ, in ñâm, in nghiêng...
Mục Misc: ta chú ý ñến mục Name, các mục khác ñể như mặc ñịnh.
Ở mục name, thầy cô nên chọn tên của nút lệnh trùng với tiêu ñề ñể chúng ta dễ
dàng quản lý các nút lệnh sau này. Tuy nhiên, ở các slide khác nhau thì tên của các nút
lệnh cũng phải khác nhau.
Do ñó, ở mục Name này, CENTEA khuyến nghị quý Thầy cô nên ñặt kèm thêm số
thứ tự của câu hỏi. Như ví dụ này, CENTEA ñặt tên cho nút chọn phương án A của
câu hỏi 1 là A1.
Sau khi khai báo các thuộc tính cho nút chọn ñầu tiên xong, Thầy Cô nhấn nút
Close ở phía trên bên phải ñể tắt bảng thuộc tính.
Các nút chọn cho 3 phương án còn lại, Thầy Cô làm tương tự. Trong bài hướng
dẫn này, CENTEA ñặt tiêu ñề cho ba nút chọn còn lại là B, C, D và tên tương ứng cho 3
nút chọn này là B1, C1, D1.
Hình 5
Sau khi ñóng bảng thông báo, quý Thầy Cô sẽ thấy hình như bảng thông báo bị ẩn.
Thực chất là do bảng thông báo này không chứa nội dung.
Hình 6
Hình 7
- Thầy Cô chú ý khung bên phải có tiêu ñề Presentation 1 – Slide 2 (Code): nghĩa là
khung mã lệnh của slide thứ 2 của file PowerPoint có tên là Presentation1.
- Phía dưới là khung soạn thảo có các dòng
o Dòng 1: Private Sub A1_Click() : sự kiện nút chọn A1 khi ñược click chọn
o Dòng thứ 2 ñể viết các lệnh thực hiện
o Dòng 3: End Sub: kết thúc sự kiện
- Như vậy, câu lệnh mà ta cần thực hiện khi nút chọn A1 ñược click là gán giá trị
của A1 bằng True (nghĩa là A1 ñược chọn), gán giá trị của B1, C1, D1 là False, (nghĩa là B1,
C1, D1 không ñược chọn).
- Do ñó ở phần soạn thảo mã lệnh: ta ñiền thêm các câu lệnh sau vào dòng trống thứ
2:
Hình 8
- Sau khi thiết lập câu lệnh cho sự kiện nút chọn A1 ñược chọn. Thầy Cô click vào
nút View PowerPoint trên thanh công cụ của chương trình Microsoft Visual Basic ñể trở về
chương trình PowerPoint và thiết lập các câu lệnh cho các sự kiện nút chọn B1, C1, D1 ñược
chọn
Hình 9
- Việc thiết lập các câu lệnh cho sự kiện nút chọn B1 ñược chọn, Thầy Cô cũng
làm tương tự như trên. Tuy nhiên, giá trị của B1 phải là True, còn lại là False. Thầy Cô tiến
hành tương tự cho sự kiện nút chọn C1, D1 ñược chọn.
- Sau khi thiết lập câu lệnh các sự kiện A1, B1, C1, D1 ñược chọn thì khung soạn
thảo mã lệnh sẽ như sau:
Hình 10
Bước 3.2: viết câu lệnh cho nút lệnh kết quả
ðể khi học sinh click vào nút Kết quả, chương trình sẽ kiểm tra các phương án trả lời
của học sinh thông qua giá trị của các nút chọn. Nếu học sinh chọn ñúng thì dòng thông báo
sẽ thể hiện: “Chúc mừng bạn ñã chọn ñúng!”, nếu chọn sai thì sẽ có thông báo: “Rất tiếc!
Bạn sai rồi. Nhấn Reset ñể làm lại”. (Ở ví dụ này, phương án ñúng là phương án D).
Như vậy, khi sự kiện nút lệnh Kết quả ñược click vào, Thầy Cô cần cho chương trình
kiểm tra giá trị của D1 có phải là True hay không. Nếu ñúng thì tiêu ñề của thông báo sẽ là
“Chúc mừng bạn ñã chọn ñúng!”, nếu không, tiêu ñề sẽ là: “Rất tiếc! Bạn sai rồi. Nhấn
Reset ñể làm lại”. (Nếu phương án trả lời ñúng là A, B hoặc C thì Thầy Cô cũng làm tương
tự). Cách làm như sau:
Click phải vào nút lệnh Kết quả, chọn View Code. Thầy Cô nhập ñoạn mã như sau:
Private Sub Kq1_Click()
If D1.Value = True Then
Tb1.Caption = " Chuc mung ban da tra loi dung"
Else
Tb1.Caption = "Rat tiec. ban sai roi. Nhan Reset de lam lai"
End If
End Sub
Bước 3.3: viết câu lệnh cho nút lệnh Reset
Thầy Cô click phải vào nút Reset, chọn View Code và nhập ñoạn lệnh như sau:
Private Sub Reset1_Click()
A1.Value = False
B1.Value = False
C1.Value = False
D1.Value = False
Tb1.Caption = ""
End Sub
Sau khi hoàn thành bước trên thì chương trình ñã có thể thực hiện ñược, Thầy Cô
ñóng chương trình Microsoft Visual Basic lại, trở về chương trình PowerPoint và chạy thử
chương trình.
Như vậy, CENTEA vừa trình bày các bước ñể tạo 1 slide trả lời trắc nghiệm trong
PowerPoint. Hy vọng bài hướng dẫn này sẽ giúp các Thầy Cô tạo cho mình những phần trả
lời câu hỏi trắc nghiệm trong PowerPoint ñược dễ dàng, và sinh ñộng hơn.