You are on page 1of 28

TẬP GHI BÀI

VẼ KỸ THUẬT
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

Chương 1 Vật liệu và dụng cụ vẽ


1 Vật liệu
1.1 Giấy vẽ
- Giấy vẽ tinh
- Giấy can
- Giấy vẽ phác
1.2 Bút chì
- Loại cứng H, 2H…
- Loại mềm B, 2B…
- Loại vừa HB
1.3 Tẩy
2 Dụng cụ
2.1 Ván vẽ
2.2 Thước T
2.3 Êke
2.4 Hộp com pa
2.5 Thước cong
2.6 Thước thẳng
3 CAD

Trang 1
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

Chương 2 Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật


1 Khái niệm về tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn là những quy định trong một lĩnh vực nào đó mà người hoạt động trong lĩnh
vực đó phải tuân theo.
Các tiêu chuẩn thường gặp:
- Tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam: TCVN
- Tiêu chuẩn vùng: TCV
- Tiêu chuẩn ngành: TCN
- Tiêu chuẩn cơ sở: TC
- Tiêu chuẩn quốc tế: ISO
Ví dụ về số hiệu tiêu chuẩn: TCVN 8-20:2002
2 Khổ giấy (TCVN 7285:2003)
Bản vẽ được thực hiện trên khổ giấy nhỏ nhất, đảm bảo sự rõ ràng và độ chính xác cần
thiết.
Khổ giấy khổ ISO-A gồm khổ A0 có diện tích 1m2 và các khổ có được bằng cách chia
đôi cạnh dài của khổ giấy trước.

Bảng kích thước của các tờ giấy đã xén (mm)


Ký hiệu A0 A1 A2 A3 A4

a1 841 594 420 297 210

b1 1189 841 594 420 297

Trang 2
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

3 Cách trình bày (TCVN 7285:2003)

3.1 Lề và khung bản vẽ


Tất cả các khổ giấy phải có lề. Lề trái rộng 20 mm, lề này thường dùng để đóng bản vẽ
thành tập. Các lề khác rộng 10 mm.
Khung bản vẽ để giới hạn vùng vẽ được vẽ bằng nét liền có chiều rộng nét 0,7 mm.

Trang 3
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

3.2 Dấu định tâm


Để dễ dàng định vị bản vẽ khi sao chép, mỗi bản vẽ phải có 4 dấu định tâm. Các dấu
này đặt ở cuối của hai trục đối xứng của tờ giấy đã xén với dung sai đối xứng là 1 mm. Dấu
định tâm nên vẽ bằng nét liền có chiều rộng nét 0,7 mm bắt đầu ở mép ngoài của lưới tọa độ
và kéo dài 10 mm vượt qua khung bản vẽ.
3.3 Lưới tọa độ (hệ thống tham chiếu lưới)
Tờ giấy phải được chia thành các miền, Mỗi miền được tham chiếu bằng các chữ cái
viết hoa từ trên xuống dưới (không dùng chữ I và O) và các chữ số viết từ trái qua phải, đặt ở
cả hai cạnh của tờ giấy. Đối với tờ A4 chỉ đặt ở cạnh phía trên và bên phải. Chiều cao các chữ
cái và chữ số là 3,5 mm. Chiều dài mỗi miền là 50 mm bắt đầu từ trục đối xứng của tờ giấy đã
xén (dấu định tâm). Lưới tọa độ vẽ bằng nét liền có chiều rộng 0,35 mm.
3.4 Dấu xén
Để tiện xén giấy, phải có dấu xén đặt ở bốn góc tờ giấy. Các dấu này có dạng hai hình
chữ nhật chồng lên nhau với kích thước 10 mm x 5 mm.
3.5 Khung tên
Khung tên nằm ở góc phải phía dưới vùng vẽ. Định dạng này chỉ cho phép đối với các
tờ giấy đặt nằm ngang.
Đối với khổ giấy từ A0 đến A3, bản vẽ được trình bày ngang,
Khổ A4, bản vẽ được trình bày đứng, khung tên đặt ở cạnh ngắn hơn của vùng vẽ.
Hướng đọc bản vẽ là hướng của khung tên.
Nội dung và hình thức của khung tên do nơi thiết kế quy định.
Sau đây là mẫu khung tên dùng trong học tập. Đường nét được sử dụng là nét liền có bề
rộng nét 0,7 và 0,35.

Nội dung các ô trong khung tên:


1- Người vẽ 1’- Tên người vẽ 1”- Ngày hoàn thành bản vẽ
2- Kiểm tra 2’- Để trống 2”- Để trống
3- Trường, lớp, mã số sinh viên
4- Tên bài vẽ, tên vật thể
5- Vật liệu chế tạo
6- Tỉ lệ bản vẽ
7- Ký hiệu bản vẽ
Chữ số ghi trong khung tên dùng chữ thường, theo quy định của TCVN về chữ và chữ
số trên bản vẽ kỹ thuật. Ô số 4 dùng chữ hoa, khổ chũ phải lớn hơn các ghi chú khác. Ô số 5
chữ thường khổ lớn hơn các ghi chú khác.

Trang 4
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

Tỉ lệ (TCVN 7286:2003)
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài của một phần tử thuộc vật thể biểu diễn trong bản vẽ
gốc và kích thước thực của chính phần tử đó.
Các tỉ lệ ưu tiên sử dụng trên bản vẽ kỹ thuật:
- Tỉ lệ nguyên hình: 1:1
- Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10; 1:20; 1:50; 1: 100; 1:200; 1: 500; 1:1000;
1:2000; 1: 5000; 1:10000
- Tỉ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1; 20:1; 50:1
Ký hiệu gồm chữ “TỈ LỆ” và tiếp theo là tỉ số ví dụ: TỈ LỆ 1:2. Nếu không gây hiểu
nhầm có thể không ghi từ “TỈ LỆ”.
Khi cần dùng nhiều tỉ lệ khác nhau trên một bản vẽ, tỉ lệ chính được ghi trong khung
tên, các tỉ lệ khác được ghi bên cạnh chú dẫn của phần tử tương ứng.
4 Đường nét (TCVN 8-20:2002)
4.1 Kiểu đường nét
Số
Hình biểu diễn Tên nét
hiệu

01 Nét liền (contnuous)

02 Nét đứt (dash)

03 Nét đứt rộng (dash space)

04 Nét gạch dài chấm (long dash dot)

05 Nét gạch dài hai chấm (long dash double dot)

06 Nét gạch dài ba chấm (long dash trible dot)

07 Nét chấm chấm (dot)

08 Nét gạch dài gạch ngắn (long dash double short dot)

Nét gạch dài hai gạch ngắn


09
(long dash double short dash)

10 Nét gạch chấm (dash dot)

11 Nét hai gạch chấm (double dash dot)

12 Nét gạch hai chấm (dash double dot)

13 Nét hai gạch hai chấm (double dash double dot)

14 Nét gạch ba chấm (dash triple dot)

15 Nét hai gạch ba chấm (double dash trible dot)

Trang 5
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

4.2 Kích thước của nét vẽ


4.2.1 Chiều rộng nét vẽ
Tùy thuộc vào lọai và kích thước của bản vẽ, chiều rộng d của tất cả các nét vẽ phải
chọn theo dãy số sau:
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1; 1,4; 2mm
Chiều rộng các nét rất đậm, đậm, và mảnh tuân theo tỉ lệ 4:2:1
Chiều rộng nét của bất kỳ đường nào phải như nhau trên suốt chiều dài của đường đó.
4.2.2 Khoảng cách
Chấm Khỏang hở Gạch ngắn Gạch Gạch dài Khỏang hở
Phần tử
lớn
Chiều dài  0,5 d 3d 6d 12 d 24 d 18 d
4.3 Các loại đường nét thường gặp
Chiều
TT Tên gọi Hình dạng Áp dụng
rộng

1 Nét liền đậm Đậm Đường bao, cạnh thấy

2 Nét đứt Mảnh Đường bao, cạnh khuất

3 Nét gạch dài Mảnh Đường trục, đường tâm …


chấm mảnh
Đường dóng, đường kích
thước, đường dẫn và chú dẫn,
Nét liền đường gạch gạch mặt cắt,
4 Mảnh
mảnh đường bao mặt cắt chập, giao
tuyến tưởng tượng, đường
tâm ngắn …
Nét lượn Đường giới hạn hình biểu
5 Mảnh
sóng diễn

Đường giới hạn hình biểu


6 Nét dích dắc Mảnh
diễn

7 Nét gạch dài Đậm Vị trí mặt phẳng cắt …


chấm đậm
Đường trọng tâm, vị trí tới
Nét gạch dài
8 Mảnh hạn của chi tiết chuyển động,
hai chấm
đường bao ban đầu trước khi
mảnh
tạo hình.
Cách sử dụng một số loại đường nét.
 Đường trục, đường tâm, nét lượn sóng

Trang 6
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

 Nét dích dắc

 Nét đứt

4.4 Cách vẽ
Đường nét phải thống nhất trên cùng bản vẽ
Khoảng cách tối thiểu giữa các đường song song là 0,7 mm.
Các nét vẽ cắt nhau, tốt nhất là cắt nhau bằng nét gạch.
Thứ tự ưu tiên của đường nét:
 Đường bao hay cạnh thấy
 Đường bao hay cạnh khuất
 Nét cắt
 Đường trục, đường tâm
 Đường dóng.

Trang 7
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

5 Chữ và chữ số (TCVN 7284:2003)


5.1 Khổ chữ danh nghĩa
Là chiều cao h của kiểu chữ hoa. Dãy khổ chữ danh nghĩa được quy định (mm): 2,5;
3,5; 5; 7; 10; 14; 20.

5.2 Các kích thước (kiểu chữ B)


Chiều cao chữ: h
Chiều cao chữ thường c1 = 7/10 h
Đuôi chữ thường c2 = 3/10 h
Khoảng cách các ký tự 2/10 h
Khoảng cách từ 6/10 h
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các đường cơ sở
 Chữ hoa và chữ thường có dấu 19/10 h
 Chữ hoa và chữ thường không dấu 15/10 h
 Chữ hoa 13/10 h
5.3 Kiểu chữ
Là loại nét trơn, viết thẳng đứng hoặc nghiêng 75 so với phương ngang.
Chiều rộng d của tất cả các nét chữ đều bằng nhau, d = 1/10 h (kiểu chũ B).
5.4 Cấu tạo chữ

Trang 8
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

Đặc điểm
 Chữ hoa:
 Chữ thường:
 Chữ số:
5.5 Cách viết chữ
Khi viết chữ phải kẻ đường dẫn.
Chia chữ thành nhiều phần rời rạc, chỉ vẽ thuận tay (trên xuống, trái qua phải)

Trang 9
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

6 Ghi kích thước (TCVN 7583-1:2006)

6.1 Quy định chung


Kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thật của vật thể, không phụ thuộc vào tỉ lệ của
các hình biểu diễn.
Thông tin về kích thước phải đầy đủ và ghi trực tiếp trên bản vẽ.
Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần.
Các kích thước nên đặt ở vị trí sao cho nó thể hiện rõ ràng nhất các yếu tố có liên quan.
Các kích thước có liên quan nên nhóm lại một cách tách biệt để dễ đọc.
Đơn vị đo:
 Các kích thước chỉ được ghi cùng một đơn vị đo
 Khi có nhiều đơn vị đo kích thước được dùng trong một tài liệu, phải ghi một
cách rõ ràng đơn vị.
 Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc (Ví dụ 3020’10”)
6.2 Đường kích thước
Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh.
Đường kích thước phải được vẽ trong các trường hợp sau:
 Kích thước dài song song với đoạn cần ghi kích thước.
 Kích thước góc hoặc kích thước của một cung.
 Các kích thước xuất phát từ tâm hình học của bán kính.

Trang 10
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

Khi không đủ chỗ, đường kích thước có thể kéo dài và đảo chiều mũi tên.
Khi một bộ phận bị cắt lìa, đường kích thước phải vẽ như không bị cắt
Nên tránh không cho đường kích thước giao nhau với bất kỳ đường nào khác nhưng nếu
không tránh được, đường kích thước phải vẽ liên tục.

Các đường kích thước có thể không vẽ đầy đủ khi:


 Vẽ các đường kích thước cho đường kính và chỉ vẽ cho một phần của yếu tố đối
xứng trong hình chiếu hoặc hình cắt.
 Một nửa là hình chiếu và một nửa là hình cắt.

6.3 Dấu kết thúc


Đường kích thước phải kết thúc bằng một dấu kết thúc (mũi tên, vạch xiên, chấm) thống
nhất trên cùng bản vẽ

Trang 11
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

Nếu không đủ chỗ có thể thay các mũi tên đối nhau bằng một chấm hay vạch xiên

6.4 Đường dóng


Đường dóng được vẽ bằng nét liền mảnh và vượt quá đường kích thước một khoảng xấp
xỉ 8 lần chiều rộng nét.
Đường dóng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước.
Đường dóng có thể vẽ nghiêng nhưng chúng phải song song với nhau
Ở chỗ có vát góc hay có cung lượn, đường dóng được vẽ từ giao điểm các đường bao.
Đường kéo dài của các đường bao phải vượt quá giao điểm một khoảng xấp xỉ 8 lần chiều
rộng nét.

Đường dóng có thể bị ngắt quãng nếu khi vẽ liên tục sẽ gây mập mờ khó hiểu.

6.5 Giá trị kích thước


Các giá trị kích thước phải đặt song song với đường kích thước, ở gần điểm giữa đường
kích thước và ở phía trên đường kích thước một chút.
Không cho bất kỳ đường nào cắt hoặc tách đôi giá trị kích thước.

Trang 12
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

Các giá trị kích thước phải có hướng ghi theo hướng đọc bản vẽ theo hình sau:

Nếu không đủ chỗ ghi, giá trị kích thước có thể đặt trên phần kéo dài của đường kích
thước hoặc ghi trên đường chú dẫn.

6.6 Ghi kích thước đặc biệt


6.6.1 Đường kính
Ký hiệu ⌀ phải đặt trước giá trị kích thước. Khi một đường kính có thể minh họa bởi
một đầu mũi tên thì đường kích thước phải vượt qua tâm.
Cho phép ghi kích thước tiết diện vật thể tròn xoay trên hình chiếu song song với trục
tròn xoay.

6.6.2 Bán kính


Có ký hiệu R trước giá trị bán kính. Khi ghi các kích thước bán kính, chỉ được dùng một
đầu mũi tên, đầu mũi tên đặt vào giao điểm của đường kích thước với cung.
Khi tâm của bán kính vượt ra ngoài phạm vi vẽ, đường kích thước phải vẽ hoặc là bị cắt
bớt hoặc là bị ngắt vuông góc tùy theo việc có cần hay không cần thiết phải xác định tâm.

Trang 13
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

6.6.3 Hình cầu


Được ghi kích thước theo đường kính hoặc bán kính và có chữ S trước giá trị kích
thước.
6.6.4 Cung, dây cung và góc

6.6.5 Hình vuông


Có ký hiệu  trước giá trị kích thước nếu hình vuông chỉ được ghi kích
thước trên một cạnh.
6.6.6 Các yếu tố lập lại và cách đều nhau
Các yếu tố có cùng giá trị kích thước có thể ghi kích thước bằng cách
chỉ rõ số lượng nhân “x” với giá trị kích thước

Trang 14
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

6.6.7 Các chi tiết đối xứng


Các kích thước của các yếu tố phân bố đối xứng chỉ phải ghi một lần.

Trang 15
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

Chương 3 Vẽ hình học


Vẽ hình học là giải các bài toán hình học bằng phép vẽ mà không tính
1 Dựng hình
1.1 Đường thẳng song song
Dùng thước T
Dùng êke
1.2 Đường thẳng vuông góc
Dùng góc vuông của êke
Dùng các góc nhọn của êke
1.3 Chia đều đoạn thẳng
Chía đoạn AB thành n phần bằng nhau
- Qua A vẽ đường Ax bất kỳ
- Trên Ax đặt n đoạn bằng nhau bằng các
điểm 1,2..,n
- Nối n với B, từ 1,2.. vẽ song song với nB ta
được các điểm chia
1.4 Chia đều vòng tròn
1.4.1 Chía 3, 6, 12
 Chia vòng tròn (O, R) làm 3 phần bằng nhau
o Dựng đường kính AB
o Dựng (A, R)
o M, N = (A, R) ∩ (O, R)
o A, M, N là các điểm chia
 Chia 6
o Dựng (B, R)
o P, Q = (B, R) ∩ (O, R)
1.4.2 Chia 5
Chia vòng tròn (O, R) làm 5 phần bằng nhau
- Dựng đường kính AB và CD vuông góc nhau
- Dựng (M, MA) cắt CD tại N
- AN là độ dài cạnh ngũ giác đều nội tiếp
1.4.3 Chia 7
Chia gần đúng vòng tròn (O, R) làm 7 phần bằng nhau
- Dựng đường kính AB
- Dựng (A, R)
- M, N = (A, R) ∩ (O, R)
- P = MN ∩ AB
- MP là độ dài cạnh của thất giác đều nội tiếp

Trang 16
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

2 Độ dốc và độ côn
2.1 Độ dốc
Độ dốc i của đường thẳng AC đối với đường thẳng
AB là i = tan g(CÂB) = tg α
Ký hiệu:  hoặc 
Ví dụ và cách vẽ độ dốc

2.2 Độ côn
Độ côn của nón cụt tròn xoay
Dd
k  2i
L
với i là độ dốc của đường sinh so với trục.
Ký hiệu: ▷ hoặc ◁
Ví dụ:

3 Vẽ nối tiếp
3.1 Khái niệm
Các đường nét khác nhau nối tiếp với nhau một cách trơn tru không bị gãy gọi là vẽ nối
tiếp. Sự nối tiếp có thể xuất hiện giữa đường thẳng với đường cong hay giữa hai đường cong.
Trong chương trình, chỉ giới hạn khảo sát đường cong là đường tròn.

Trang 17
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

Để vẽ nối tiếp phải xác định đủ các yếu tố của vẽ nối tiếp cho phần tử nối tiếp:
- Tâm nối tiếp 0
- Bán kính nối tiếp R
- Điểm nối tiếp N1
Trong bài toán nối tiếp thông thường ta chỉ biết trước một trong ba yếu tố nối tiếp. Để
vẽ nối tiếp, từ yếu tố biết trước (thường là bán kính nối tiếp) phải xác định được hai yếu tố
còn lại.
Tìm tâm nối tiếp O và điểm nối tiếp N1 khi biết trước bán kính nối tiếp R
- Cung tròn nối tiếp đường thẳng d: O  d’ // d và d’ cách d một khoảng R
N1 là chân đường vuông góc hạ từ O xuống d
- Cung tròn nối tiếp cung tròn: O  (O1, |R1  R|)
N1  O1O (đường nối hai tâm)
3.2 Các ví dụ
3.2.1 Ví dụ 1
Cho hai đường thẳng d1 và d2, nối tiếp hai đường
thẳng bằng cung tròn bán kính R

3.2.2 Ví dụ 2
Cho hai vòng tròn (O1, R1) và (O2, R2), nối tiếp hai vòng tròn bằng một đường thẳng

Trang 18
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

3.2.3 Ví dụ 3
Cho vòng tròn (O1, R1) và đường thẳng d. nối tiếp cung tròn và đường thẳng bằng một
cung tròn bán kính R.

3.2.4 Ví dụ 4

4 Một số đường cong hình học

Trang 19
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

Chương 4 Phương pháp hình chiếu thẳng góc


 Các phép chiếu
Phép chiếu xuyên tâm
- Hình chiếu của một đường thẳng không
qua tâm chiếu là một đường thẳng

Phép chiếu song song

- Phép chiếu song song bảo tòan sự song song AB//CDA’B’//C’D’


- Phép chiếu song song bảo tòan tỉ số đơn của hai đọan thẳng song song
AB / CD = A’B’ / C’D’
- Phép chiếu song song bảo tòan tỉ số đơn của ba điểm thẳng hàng
CE / CD = C’E’ / C’D’
Phép chiếu vuông góc
Là phép chiếu song song có hướng chiếu l vuông góc với mặt phẳng hình chiếu P
 Các phương pháp biểu diễn
 Phương pháp hình chiếu thẳng góc
 Phương pháp hình chiếu có trục đo
 Phương pháp hình chiếu phối cảnh
 Phương pháp hình chiếu có số

Trang 20
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

1 Điểm
1.1 Biểu diễn
Hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu: P1
Lấy hai mặt phẳng: II
- Mặt phẳng P 1 thẳng đứng
- Mặt phẳng P 2 nằm ngang I
- P1  P 2 = x
III
- (P 1, P 2): hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu P2
Biểu diễn điểm A: IV

- Chiếu vuông góc A lên P 1 được điểm A1


- Chiếu vuông góc A lên P 2 được điểm A2
- Xoay P 2 quanh x (chiều mũi tên) cho đến trùng P 1 
A2 sẽ đến thuộc P 1
Nhận xét:
- A1AxA2 thẳng hàng và vuông góc với x
Kết luận:
- Một điểm A trong không gian được biểu diễn trên mặt phẳng bằng một cặp điểm
(A1,A2).
- Ngược lại một cặp điểm (A1,A2) trên mặt phẳng xác định chính xác và duy nhất một
điểm A trong không gian.
Tên gọi
- P 1: mặt phẳng hình chiếu đứng
- P 2: mặt phẳng hình chiếu bằng
- x : trục hình chiếu
- A1: hình chiếu đứng của điểm A
- A2: hình chiếu bằng của điểm A
- Đường nối A1 A2: đường dóng đứng
- A1Ax: độ cao của điểm A
- A2Ax: độ xa của điểm A
Hai mặt phẳng P 1 và P 2 chia không gian làm bốn phần, mỗi phần được gọi là một góc
tư không gian và được đánh số theo thứ tự như hình vẽ.
1.2 Hình chiếu cạnh P1
P3
Bổ sung mặt phẳng P 3
- P 3  P 1, P 3 ∩ P 1 = z
- P 3  P 2, P 3 ∩ P 2 = y
Hình chiếu cạnh của điểm A P2

- Chiếu vuông góc A lên P 3 được điểm A3


- Xoay P 3 quanh z (chiều mũi tên) cho đến trùng với P 1
 A3 sẽ đến thuộc P 1
Nhận xét:
- A1AzA2 thẳng hàng và vuông góc với z

Trang 21
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

- AzA3 = AxA2
Tên gọi
- P 3 : mặt phẳng hình chiếu cạnh
- A3 : hình chiếu cạnh của điểm A
- A1Az: độ xa cạnh của điểm A
2 Đường thẳng
2.1 Biểu diễn
Đường thẳng được xác định bằng hai điểm phân biệt thuộc đường thẳng.

Như vặy một đường thẳng AB trong không gian sẽ được biểu diễn trên mặt phẳng bàng
một cặp đường thẳng (A1B1, A2B2) và ngược lại một cặp đường thẳng (A1B1, A2B2) trên mặt
phẳng xác định chính xác và duy nhất một đường thẳng AB trong không gian.
2.2 Các đường thẳng đặc biệt
2.2.1 Đường thẳng song song với mp hình chiếu

2.2.1.1 Đường bằng


Định nghĩa: // P 2
Tính chất:
- A1B1 // x (tính chất đặc trưng)
- A2B2 = AB
-  = (AB,^P 1) = (A2B2 ,^x)

2.2.1.2 Đường mặt


Định nghĩa: // P 1
Tính chất:
- A2B2 // x (đặc trưng)
- A1B1 = AB
-  = (AB,^ P 2) = (A1B1 ,^x)

2.2.1.3 Đường cạnh


Định nghĩa: // P 3
Tính chất:
- A1B1 và A2B2  x (đặc trưng)
- A3B3 = AB

Trang 22
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

-  = (AB,^P 1) = (A3B3 ,^z)


-  = (AB,^ P 2) = (A3B3 ,^y)
2.2.2 Đường thẳng vuông góc với mp hình chiếu

2.2.2.1 Đường thẳng chiếu bằng


Định nghĩa:  P 2
Tính chất:
- A2  B2 và A1B1  x (đặc trưng)
- A1B1 = AB = A3B3

2.2.2.2 Đường thẳng chiếu đứng


Định nghĩa:  P 1
Tính chất:
- A1  B1 và A2B2  x (đặc trưng)
- A2B2 = AB = A3B3

2.2.2.3 Đường thẳng chiếu cạnh


Định nghĩa:  P 3
Tính chất:
- A1B1 // A2B2 // x (đặc trưng)
- A1B1 = A2B2 = AB

- A3  B3
2.3 Điểm thuộc đường thẳng A1 A3
Đinh lý: M1 M3
M  AB  M1  A1B1 & M2  A2B2 B1 B3

A2
M2
Trường hợp đường thẳng là đường cạnh, dùng B2
hình chiếu cạnh
M  AB  M3  A3B3
2.4 Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng M1
a1
2.4.1 Hai đường thẳng cắt nhau b1
x
Đinh lý:
b2
a  b = M  a1  b1 = M1 & a2  b2 = M2 a2
M2
2.4.2 Hai đường thẳng song song
Đinh lý: 1 3
C1 C3
a // b  a1 // b1 & a2 // b2 a1 b1 D1
B1 B3
Trường hợp hai đường thẳng là đường cạnh A2
thì dùng hình chiếu cạnh b2
B2 C2
AB // CD  A3 B3 // C3 D3 D2
2.4.3 Hai đường thẳng chéo nhau
Hai đường thẳng không song song hoặc cắt nhau thì chéo nhau.

Trang 23
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

3 Mặt phẳng
3.1 Biểu diễn
Mặt phẳng được biểu diễn bằng các yếu tố xác định mặt phẳng:
- Ba điểm không thẳng hàng
- Một điểm và một đường thẳng không chứa điểm
- Hai đường thẳng cắt nhau
- Hai đường thẳng song song

3.2 Mặt phẳng đặc biệt


3.2.1 Mặt phẳng vuông góc với mp hình chiếu

3.2.1.1 Mặt phẳng chiếu đứng


Định nghĩa:  P 1
Tính chất:
- Hình chiếu đứng suy biến thành
đường thẳng (đặc trưng)
-  = (A,^P 2) = (A 1 ,^x)

3.2.1.2 Mặt phẳng chiếu bằng


Định nghĩa:  P 2
Tính chất:
- Hình chiếu bằng suy biến thành đường thẳng (đặc trưng)
-  = (A,^ P 1) = (A 2 ,^x)

3.2.1.3 Mặt phẳng chiếu cạnh


Định nghĩa:  P 3
Tính chất:
- Chứa ít nhất một đường thẳng
chiếu cạnh (đặc trưng)
- Hình chiếu cạnh suy biến
thành đường thẳng

3.2.2 Mặt phẳng song song với mp hình chiếu

3.2.2.1 Mặt phẳng bằng


Định nghĩa: // P 2
Tính chất:

Trang 24
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

- Hình chiếu đứng suy biến thành đường thẳng song song với x (đặc trưng).
- Hình chiếu bằng của một hình phẳng lớn bằng thật

3.2.2.2 Mặt phẳng mặt


Định nghĩa: // P 1
Tính chất:
- Hình chiếu bằng suy biến thành đường thẳng song song với x (đặc trưng).
- Hình chiếu đứng của một hình phẳng lớn bằng thật

3.2.2.3 Mặt phẳng cạnh


Định nghĩa: // P 3
Tính chất:
- Hình chiếu đứng và bằng suy biến thành đường thẳng vuông góc với x (đặc trưng)
- Hình chiếu cạnh của một hình phẳng lớn bằng thật

3.3 Điểm và đường thẳng thuộc mặt phẳng


- Đường thẳng thuộc mặt phẳng khi có hai điểm phân biệt thuộc mặt phẳng.
- Điểm thuộc mặt phẳng khi nó thuộc một đường thẳng của mặt phẳng.
Ví dụ 1: Vẽ hình chiếu còn lại của đường thẳng d thuộc mặt phẳng (ABC)
Giải:

Trang 25
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

B1
d1
A1
C1

A2
C2

B2

Ví dụ 2: Vẽ hình chiếu còn lại của điểm M thuộc mặt phẳng (ABC)
Giải: B1

M1
A1

C1
A2
C2

B2
4 Bài toán lượng
4.1 Độ dài đoạn thẳng
Vẽ BB* // AB P1
Xét tam giác vuông A1B1A* ta có:
- A1A*  A1B1
- A1A* = hiệu độ xa của A và B
- B1A* = AB
Như vậy bằng cách vẽ tam giác vuông
P2
A1B1A* trên hình chiếu đứng ta xác định được độ
dài thật của đoạn thẳng AB (là B1A*)
Vẽ AB* // AB P1
Xét tam giác vuông A2B2B* ta có:
- A1B*  A1B1
- B2B* = hiệu độ xa của A và B
- A2B* = AB
Như vậy bằng cách vẽ tam giác vuông
P2
A2B2B* trên hình chiếu bằng ta xác định được độ
dài thật của đoạn thẳng AB (là A2B*)
4.2 Đường thẳng vuông góc
Đinh lý: Điều kiện cần và đủ để một góc có một cạnh song song với mặt phẳng hình
chiếu là một góc vuông là hình chiếu vuông góc của nó trên mặt phẳng hình chiếu ấy cũng là
một góc vuông.

Trang 26
VKT1A – LNT – HHVKT BKHCM

Đinh lý áp dụng:
- Điều kiện cần và đủ để một đường thẳng vuông góc với đường bằng là hình chiếu
bằng của đường thẳng vuông góc với hình chiếu bằng của đường bằng.
- Điều kiện cần và đủ để một đường thẳng vuông góc với đường mặt là hình chiếu
đứng của đường thẳng vuông góc với hình chiếu đứng của đường mặt.

b1 m1
a1 a1
x x
a2 b2 a2
m2

a cắt vuông góc b a chéo vuông góc m

Trang 27

You might also like