You are on page 1of 27

Tổng hợp ngữ pháp N5 - https://www.youtube.

com/nhonhanhtiengnhat

Yumetohazakura. Tuan と申します

Hà Nội – 2018/07/04.
STT Tên ,mẫu câu Cách chia Ý Nghĩa Ví dụ
Bài 1 -は, も
Khẳng định và phủ định của KĐ : N です  Khẳng định: là~ がくせいです。Là học sinh.
một danh từ PĐ : N ではありません Phủ định: không phải là~ がくせいじゃありません。
1
PĐ : N じゃありません Không phải là học sinh.

Trợ từ は N1 は N2 です  N1 là N2 わたしは がくせいです。


Tôi là học sinh
2 さとさんは せんせいです
Sato là giáo viên

Câu nghi vấn N1 は N2 ですか  ~ phải không?


3 N じゃありませんか。 Không phải N đúng không

Trợ từ も N1 も N2 です N1 cũng là N2 わたしは がくせいです。


Tôi là học sinh
4 やまださんも がくせいです。
Yamada cũng là học sinh

Trợ từ の N1 は N2 の N3 です  N1 là N2 của N3 わたしは Jellyfish Education のしゃいん


です。
Danh từ 2 (N2) bổ nghĩa cho Danh từ 3 Tôi là nhân viên của Jellyfish Education
5 (N3). Chữ の có nghĩa là của. ミラーさんは ふじだいがく の かぐ
せいです。
Mira là sinh viên của trường đại học Fuji

Hỏi tuổi tác ~は おいくつですか。  ~ bao nhiêu tuổi? A: やまだせんせいは おいくつで


なんさい ☞ おいくつ là cách hỏi tuổi lịch sự. すか。
A: Thầy Yamada bao nhiêu tuổi?
6
A: あなたは なんさいですか。
A: Bạn bao nhiêu tuổi?

1 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 2 – A hay là B
Câu hỏi xác nhận A: ~は N ですか。  Đây là dạng câu hỏi xác nhận. A: これは しんぶんですか。A: Đây là tờ
B: はい、N です。 ☞ Khi trả lời phải có はい hoặc là いいえ. báo phải không?
1 いいえ、N じゃありません。N1 で B: はい、それは しんぶんです。B:
す。 Vâng, đó là tờ báo

Câu hỏi với nghi vấn từ A: ~は NVT ですか。  Nghi vấn từ là các từ dùng để hỏi ví dụ A: これは なんですか。A: Đây là cái gì
B: N です。 như: ai? cái gì? ở đâu?... vậy?
2
B: しんぶんです。B: Là tờ báo.

Câu hỏi lựa chọn A: ~は N1 ですか、N2 ですか。  Là A hay là B A: これは しんぶんですか、ざっしです


B: N1です。 か。A: Đây là tờ báo hay là tạp chí?
3 N 2 です。
B: しんぶんです。B: Là tờ báo.

Cái này, cái đó, cái kia これ / それ / あれ は N です  これ、それ、あれ:Chỉ dùng cho vật. あのかたは やまだせんせいです。Vị kia
この N その N あの N この N、その N、あの N:Dùng được cho là thầy Yamada.
cả người và vật. Luôn đi cùng với một danh từ.
これ:cái này, đây ☞ このほんは にほんごの ほんじゃあり
それ:cái đó, đó これ、この N:Dùng khi vật ở gần người nói. ません。Cuốn sách này không phải là sách
4 tiếng Nhật.
あれ:cái kia, kia それ、その N:Dùng khi vật ở xa người nói,
この N:N này gần người nghe.
その N:N đó あれ、あの N:Dùng khi vật ở xa cả người
あの N:N kia nói và người nghe.

Nghi vấn từ なんの A:~は なんの N ですか。  N về cái gì? A:これは なんの ほんですか。A: Đây
B:~は N1 の N です。 ☞ なんの N: dùng để hỏi về tính chất. là sách gì vậy?
5 N1 thường là những từ chỉ về tính B:にほんごの ほんです。B: Là sách tiếng
chất,chủng loại. Nhật.

Nghi vấn từ だれの A:~は だれの N ですか。  だれの:Của ai? A: これは だれの ほんですか。A:
B: ~は N1 の N です。 ☞ だれの: dùng để hỏi về sở hữu. Đây là sách của ai?
N1 thường là các từ chỉ người. B: わたしの ほんです。B: Là sách của
6 tôi.

あれは たなかさんの じしょです。


Kia là từ điển của anh Tanaka.

Nghi vấn từ どこの A:~は どこの N ですか。  どこの N: Dùng để hỏi về xuất xứ あれは ドイツの くるまです。
7 B:~は N1 の N です。 N1 thường là các từ chỉ nơi chốn. Kia là xe hơi của Đức.

2 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 3 - ここ / そこ
ここ / そこ / あそこ は N (đđ) ここ / そこ / あそこ は + N (địa điểm)  Chỗ này/ chỗ kia/ chỗ đó là N(địa ここは うけつけ です。
です です điểm) . Đây là bàn tiếp tân

[ここ] Chỗ này (ở gần người nói)
*Để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối [そこ] Chỗ đó (ở gần người nghe)
1 với người đang nghe, chúng ta có thể
[あそこ] Chỗ kia (ở xa người nói và người
dùng những từ sau với nghĩa tương tự :
[こちら] thay cho [ここ]
nghe)
Cách dùng : giới thiệu, chỉ cho ai đó một
[そちら] thay cho [そこ]
nơi nào đó
[あちら] thay cho [あそこ]
Nは どこ / どちら ですか。 N は + どこ / どちら ですか。  N ở đâu ? – トイレは どこ / どちら ですか。
☞ [どこ ] , [どちら] đều có nghĩa là ở Nhà vệ sinh ở đâu ?
đâu, nhưng [どちら] lịch sự hơn. – ミラーさんは どこ / どちら ですか。
2 Anh Miller đang ở đâu ?
– ここは どこ / どちら ですか。
*N có thể là vật lẫn người hoặc là [ここ], Đây là đâu ?
[そこ] ,[あそこ]
N1 は N2 (ĐỊA ĐIỂM) です N1 は N2 (ĐỊA ĐIỂM) です  N1 đang ở N2(địa điểm) トイレは あちらです。
*N1 là vật, người hay [ここ], [そこ] ,[あ Nhà vệ sinh ở đằng kia.
そこ] ミラーさんは じむしょです。
3 Anh Miller ở văn phòng.
☞ cho biết một ai hay một cái gì đang ở
ここは きょうしつです。
đâu Đây là phòng học.

N1 の N2 N1 の N2  N1 của/ từ N2 IMC のコンピューターです。


*N1 là tên một quốc gia hay tên một công Máy tinh của công ty IMC.
Để đặt (?) về xuất xứ, nguồn gốc của ty, N2 là một sản phẩm nào đó.
một sản phẩm hay đồ vật nào đó, ☞ Nói về xuất xứ, nguồn gốc của một sản これはどこのワインですか?
4
ta dùng thêm [どこの] + sản phẩm phẩm hay đồ vật nào đó Đây là rượu nước nào vậy ?
イタリアのワインです。
Rượu Ý ạ.

お国はどちらですか お国はどちらですか  Anh chị là người nước nào ? お国はどちらですか?


*Phải sử dụng [どちら] để thể hiện sự lịch Anh chị là người nước nào ?
5 sự trong câu nói ベトナムです。
☞ Để hỏi về đất nước của ai đó Việt Nam.

3 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 4 から…まで
Học đếm giờ đếm phút いま(は) なんじ / なんぶん ですか  Bây giờ là mấy giờ / mấy phút ? いま なんじですか-。
Bây giờ là mấy giờ?
N(địa điểm) は いま なんじ ですか Ở N bây giờ là mấy giờ ? 8じ30ぷん(8 じはん)です。
☞ Hỏi giờ, hỏi phút Bây giờ là 8:30 (8 rưỡi).
1
ニューヨークは いまなんじ です
か ?
Ở New York bây giờ là mấy giờ ?

Trợ từ に N (chỉ thời gian) に+ V ます  Làm việc gì đó vào khoảng thời gian わたしは12じにたべます。
nào Tôi ăn vào lúc 12 giờ.
*Nếu thời gian không biểu hiện bằng ☞ để chỉ thời điểm tiến hành một hành どようびべんきょうしません。
2 những con số thì không thêm に. Sau động Thứ 7 tôi thường không học bài.
danh từ là các thứ trong tuần ta có thể có
に hay không đều được.
Động từ chia ở quá khứ, hiện tại, Hiện tại :  まいばん べんきょうします (Mỗi tối tôi
tương lai Khẳng định: ます ☞ đều học bài)
Phủ định: ません あしたべんきょうしません (Ngày mai tôi
3 Quá khứ : sẽ không học bài)
Khẳng định : ました きのうべんきょうしました (Hôm qua tôi
Phủ định: ませんでした đã học bài)

から…まで: Từ ... đến ~から~まで  Từ ~ đến ~ 8じから11じまでべんきょうします。


☞ nói khoảng thời gian, khoảng cách giữa Tôi học bài từ 8 giờ đến 11 giờ
*2 trợ từ có thể đứng một mình, không 2 nơi chốn với trợ từ [から] biểu thị điểm まいにち 7 じから 8 じまでほんをよみま
4 cần phải lúc nào cũng đi đôi với nhau. bắt đầu của thời gian hay nơi chốn, trợ từ す。
Hàng ngày, tôi đọc sách từ 7 giờ đến 8 giờ.
[まで] biểu thị điểm kết thúc của thời gian
hay nơi chốn.
Hỏi số điện thoại A: ~は なんばんですか。 なんばん:số mấy? 0650-222-123 : ゼロろくごゼロの ににに
B: ~は ~です。 ☞ Đọc số điện thoại theo từng số. の いちにさん
5
TH sđt dài => đọc thành từng cụm bằng
cách dùng chữ の.
N1 と N2 N1 と N2  N1 và / với N2 このほんとあのノートはわたしのです。
☞ dùng để nối 2 danh từ Quyển sách này và quyển sổ kia là của tôi.
6

4 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 5 - どこへいきます/ きます
Động từ đi, đến, trở về いきます / きます / かえります いきます : đi
1 きます : đến
かえります : về
Trợ từ へ N(địa điểm) + へ + いきます / きます /  Đi / đến / trở về N(địa điểm) ながさきへ いきます。
かえります ☞ Để diễn tả hành động đi / đến / trở về địa Tôi đi Nagasaki.
điểm nào đó. Khi động từ chỉ sự di chuyển ブラジルへ きました。
2 thì trợ từ「へ」 được dùng sau danh từ chỉ Tôi đã đến Brazin.
phương hướng hoặc địa điểm. くにへ かえります。
* [へ] trong trường hợp này được đọc là [え] Tôi về nước.
Trợ từ も trường hợp nhấn  Không đi đâu cả! どこ「へ」もいきません。
mạnh phủ định ☞ Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng Tôi không đi đâu cả
いきません ( hoặc phạm vi) của từ nghi vấn thì dùng trợ なんにもたべません。
3 どこ「へ」も + từ 「も」. Trong mẫu câu này thì động từ Tôi không ăn gì cả ( Bài 6).
いきませんでした
để ở dạng phủ định. だれもいません。
Không có ai ( Bài 10).
Nghi vấn từ hỏi phương tiện N(phương tiện giao thông) + で + い  Đi / đến / về bằng phương tiện gì でんしゃでいきます。
きます / きます/ かえります ☞ Trợ từ 「で」biểu thị phương tiện hay Tôi đi bằng tàu điện.
cách thức tiến hành một việc gì đó. Khi dùng タクシーできました。
4 *Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あ trợ từ này sau danh từ chỉ phương tiện giao Tôi đã đến bằng taxi.
るいて」mà không kèm trợ từ「で」 thông và dùng kèm với động từ di chuyển
(いきます|きます|かえります)thì
nó biểu thị cách thức di chuyển.

Trợ từ と: Cùng với N(người/động vật) + と + Động từ Làm gì với ai/ con gì かぞくとにほんへきました。
dùng trợ từ「と」 để biểu thị một đối tượng Tôi đã đến Nhật Bản cùng gia đình.
*Trong trường hợp thực hiện hành động nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện
5
một mình thì dùng「ひとりで」 .Trong hành động ひとりでとうきょうへいきます。
trường hợp này thì không dùng trợ từ Tôi đi Tokyo một mình.
「と」.
Nghi vấn từ hỏi thời gian いつ いつ + N (ĐĐ) + いきますか  Khi nào いつにほんへきましたか。
☞「いつ」 dùng để hỏi thời gian thì Bạn đến Nhật Bản bao giờ?
ĐĐ : Địa điểm không dùng trợ từ 「に」ở sau 3 月 25 日にきました。
Tôi đến Nhật vào ngày 25 tháng 3.
6 いつひろしまへいきますか。
Bao giờ bạn sẽ đi Hiroshima?
らいしゅういきます。
Tuần sau tôi sẽ đi.

5 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 6 - N(địa điểm) + で Làm gì ở đâu, Làm cái gì を + します
Danh từ + を + Động từ N+を+V  Làm cái gì đó / việc gì đó ジュース を 飲(の)みます。
☞ Động từ ở đây là tha động từ (động từ Tôi uống nước hoa quả.
1
*を và お phát âm giống nhau. Nhưng diễn tả hành động của một người tác động
を chỉ dùng để viết trợ từ. lên một người hay một vật khác)
Danh từ + を + します N + を + します  Làm việc gì đó サッカー を します
☞ Động từ します dùng được với nhiều Chơi đá bóng
2 danh từ(tân ngữ) khác nhau để thực hiện トランプ を します
hành động được nêu ra bởi danh từ Chơi bài
パーティー を します
なん & なに [なん] : Khi nó đứng trước một từ mà  Đều có nghĩa là “Cái gì”, nhưng được sử dụng
chữ đầu tiên thuộc hàng た, だ, な trong các trường hợp khác nhau それ は なん ですか。
☞ Đó là cái gì vậy?
Khi sau なん là từ chỉ số lượng テレサちゃん は なんさいですか。 なん の ほんですか。
3
Teresa bao nhiêu tuổi? Sách gì thế?
[なに] : Được sử dụng trong những ねる まえ)に、なん と いいますか。
trường hợp còn lại. なに を かいますか。 Trước khi đi ngủ thì nói gì?
Bạn sẽ mua gì?
Danh từ(địa điểm) + で + Động N(địa điểm) + で + V  Làm gì ở đâu えき で しんぶん を かいます。
từ ☞ Khi đứng sau một danh từ chỉ địa điểm, Tôi mua báo ở nhà ga.
4 [で] nêu lên địa điểm nơi hành động diễn
ra
Động từ + ませんか V + ませんか  Làm việc gì không いっしょに きょうと へ いきません
☞ sử dụng khi bạn mời, rủ ai đó cùng làm か。
5 gì Cùng đi Kyoto không ?
ええ、いいですね。
Ừ, hay đấy.
Động từ + ましょう V + ましょう  Cùng làm gi đó nào ちょっと やすみましょう
☞ đề nghị người nghe cùng làm gì với Cùng nghỉ một chút nào
6 *Một lời mời sử dụng V ませんか thể người nói いっしょにたべにいきましょ!
hiện sự quan tâm đến người nghe nhiều Cùng nhau đi ăn nào
hơn là V ましょう
お  Ở bài 3, tiền tố [お] được đặt trước お]さけ: rượu
những từ liên quan đến người nghe hoặc
7 người khác để thể hiện sự kính trọng. おちゃ: chè
☞ Cũng có những từ dùng với お nhưng おかね: tiền
không mang nghĩa kính trọng hay lịch sự.

6 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 7 - Cho/tặng ai あげます
Danh từ(công cụ/phương tiện) + N(công cụ/phương tiện) + で + V  Làm việc gì bằng cái gì はしでたべます。
で + Động từ ☞ trợ từ 「で」 dùng để biểu thị phương Tôi ăn cơm bằng đũa
1
tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó にほんごでレポートをかきます。
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật
“Từ/câu” は ~ごでなんですか Từ/câu” は ~ごでなんですか  “Từ/câu” trong tiếng ~ là gì [ありがとう」 はえいごでなんです
☞ dùng để hỏi một từ, một ngữ hoặc một か。
2 câu được nói như thế nào bằng một ngôn [ありがとう」 trong tiếng Anh là gì ?
ngữ khác [Thank You」 です。
Là ”Thank You”
Danh từ (người) に あげます N (người) に あげます  Cho/tặng ai やまださんはきむらさんにはなをあ
☞ Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh げました。
*ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ từ này để chỉ ra đối tượng tiếp nhận hành Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura
khác như [かします], [おしえます], [お động イーさんにほんをかしました。
くります], [でんわをかけます]
Tôi cho chị Lee mượn sách
3
*Đối với động từ [おくります], [でんわ
をかけます] thì đối tượng không chỉ là かいしゃへでんわをかけます。
người mà còn có thể là địa điểm. Trong Tôi gọi điện thoại đến công ty
trường hợp đó, ngoài trợ từ 「に」 chúng
ta còn có thể dùng trợ từ [へ」
Danh từ (người) に もらいます N (người) + に もらいます  Nhận từ ai きむらさんはやまださんにはなをも
☞ Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh らいます。
*ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ từ này để chỉ hành động từ phía người tiếp Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada
khác như [かります], [ならいます] nhận カリナさんに CD をかりました。
4 Tôi đã mượn địa CD từ chị Karina
*Chúng ta co thể dùng trợ từ 「から」
thay cho 「に, đặc biệt khi đối tác không
phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví
dụ công ty hoặc trường học) thì không ぎんこうからおかねをかりました。
dùng 「に」 mà dùng 「から」 Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.
もう Động từ ました もう V + ました  Đã làm gì rồi もうにもつをおくりましたか。
*Nếu trong câu hỏi thì sẽ có nghĩa là Đã Anh/chị đã gửi đồ chưa?
Cách trả lời câu hỏi : làm gì chưa はい、 「もう」 おくりました
はい、もう Động từ ました ☞ *Khi câu trả lời câu hỏi theo mẫu này là Rồi, tôi đã gửi rồi
Vâng, đã làm … rồi câu phủ định thì chúng ta không dùng いいえ、まだです。
5 (Động từ ませんでした). Lý do là vì Chưa, tôi chưa gửi
(Động từ ませんでした) có nghĩa là ai đó
đã không làm một việc gì đó trong quá khứ
chứ không mang nghĩa là chưa làm việc
đó.

7 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 8 - どうですか, どんな
Danh từ + tính từ đuôi な / い + N + A な / い + です Nghi vấn : (+) ワットせんせい は しんせつ です。
です Thêm [か] vào cuối câu tính từ. Thầy Watt tốt bụng.
Khẳng định : [です] được đặt ở cuối câu Khi trả lời thì dùng tính từ trong câu hỏi để trả
kết thúc bằng tính từ để thể hiện sự lịch sự lời chứ không dùng [そうです] hay [そうじゃ (-)あそこ は しずか じゃ / では ありませ
ありません] ん。
1 Tính từ đuôi [い] giữ nguyên [い], tính từ Phủ định : Ở kia không yên tĩnh.
đuôi [な] bỏ [な] rồi thêm [です] phía sau Tính từ đuôi [な[ bỏ [な] thêm [じゃありません]
*Dùng [です] khi là câu khẳng định và hoặc [ではありません], (?)びわこ の みず は きれいですか。
không ở dạng thức quá khứ Tính từ đuôi [い] thì bỏ [い] thêm [くないです] Nước hồ Biwa có sạch không?
*Dạng phủ định của [いいです] là [よくない いいえ、きれいじゃありません。
です] Không, không sạch.
Tính từ đuôi な / い + Danh từ Aな/い+N  Tính từ được đặt trước danh từ để bổ ふじさん は たかい やまです。
nghĩa cho danh từ đó Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao
2 ☞ Tính từ đuôi な giữ nguyên な rồi thêm
danh từ vào phía sau
とても và あまり  [とても] và [あまり] là trạng từ chỉ [とても] これ は とても ゆうめいな えいがです。
mức độ. Chúng được đặt trước tính từ để Được dùng trong câu khẳng định, và có Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.
bổ nghĩa cho tính từ. nghĩa là “rất”
シャンハイ は あまり さむくないです。
3 Thượng Hải không lạnh lắm.
[あまり]
Được dùng trong câu phủ định, mang ý
nghĩa là “không ~ lắm”
Danh từ + は + どうですか N + は + どうですか  Cái gì như thế nào にほん の せいかつ は どうですか。
☞ để hỏi ấn tượng, ý kiến về một vật, một Cuộc sống ở Nhật thế nào?
4 たの)しいです。
địa điểm, một người… mà người nghe đã
biết, đã đến, hoặc đã gặp Cuộc sống ở Nhật vui

Danh từ 1 + は + どんな Danh từ N1 は + どんな N 2 ですか ☞ Khi giải thích về N1. N2 là một danh từ ならは どんなまちですか。
5 2 ですか mang ý nghĩa rộng hơn, bao trùm N1. Từ Nara là một thành phố như thế nào?
để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ. ふるいまちです。
Là một thành phố cổ
Câu 1 が, Câu 2 Câu 1 が, Câu 2  Nhưng にほんのたべものはおいしいですが、た
6 ☞ dùng để nối 2 câu lại thành 1 かいです。
Đồ ăn của Nhật ngon, nhưng mà đắt
どれ どれ  Cái nào ミラーさんのかさはどれですか。
☞ yêu cầu người nghe lựa chọn hay chỉ ra Ô của anh Miller là cái nào?
7 một vật từ hai hay nhiều vật được đề cập あのあおいかさです。
đến. Là cái màu xanh.

8 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 9 – Có あります ; Câu 1 から câu 2
Danh từ + が + あります / わか N + が + あります / わかります  Có(sở hữu) / hiểu cái gì わたしは あたらしい かばんが
ります ☞ trợ từ đi với các động từ [あります/わ あります。
かります] là [が] để chỉ đối tượng của Tôi có cái cặp mới.
1 hành động わたしは にほんごがわかります。
Tôi hiểu tiếng Nhật
*[あります] chỉ sự sở hữu, dùng với đồ
vật, không dùng cho người, động vật

Danh từ + が + すきです / きら Danh từ + が + すきです / きらいです/  Thích / ghét / giỏi/ kém cái gì わたしのともだちは ぶたにく が
いです/ じょうずです / へたで じょうずです / へたです ☞ các tính từ như [すきです / きらいで きらいです。
す す/ じょうずです / へたです] cũng sử Bạn tôi không thích thịt lợn
2
dụng trợ từ [が] わたしは にほんご が へたです。
Tôi không giỏi (kém) tiếng Nhật
どんな + Danh từ どんな + Danh từ  どんな のみものがすきですか。
☞ hỏi về tên cụ thể của một vật hay một Bạn thích đồ uống nào?
3 việc nào đó trong một phạm trù lớn hơn ジュースがすきです。
Tôi thích nước hoa quả
よく / だいたい / たくさん Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ にほんごが だいたい わかります。
/ すこし / あまり / ぜんぜ chỉ mức độ (chất) mức độ (lượng) Tôi biết tiếng Nhật cũng đại khái thôi
ん たくさん あります Có nhiều
よく わかります Hiểu nhiều すこし あります Có ít
だいたい わかります Hiểu chung あまり あります Không có nhiều lắm
4
chung ぜんぜん あります Hoàn toàn không có
すこし わかります Hiểu một ít
あまり わかります Không hiểu lắm
ぜんぜん わかります Hoàn toàn
không hiểu
Câu 1 から, câu 2 Câu 1 から, câu 2  Bởi vì じかんがありませんから、ほんをよ
☞ dùng để nối 2 câu lại. câu 1 biểu thị lý みません
5 do cho câu 2 Vì không có thời gian nên tôi không đọc
sách

どうして どうして  Tại sao どうしてきょう は はやく かえります


☞ Dùng để hỏi lý do, và khi trả lời chúng か?
6
ta thêm [から] vào cuối câu Tại sao hôm nay về sớm thế?
ようじがありますから。
Vì tôi có chút việc.

9 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 10 - あります / います
Danh từ + が + あります / い Danh từ + が + あります / います  Có, tồn tại わたしは あたらしいでんわ が ありま
ます ☞ す。
[あります] sử dụng khi N là đồ vật Tôi có điện thoại mới.
1
[います] sử dụng khi N là người hoặc いもうとが います。
Tôi có em gái.
động vật
Danh từ 1(điạ điểm) + に + Danh N1 1(điạ điểm) + に + N 2 + が + あり  Ở đâu có ai / cái gì わたしのへやにつくえがあります。
từ 2 + が + あります / います ます / います ☞ Danh từ 1 là đại điểm tồn tại của danh Trong phòng tôi có cái bàn
2 từ 2 và được xác định bằng trợ từ [に] じむしょにみらーさんがいます。
Trong văn phòng có anh Miller

Danh từ 1(địa điểm) に + なに/だ N 1(địa điểm) に + なに/だれ + が あり  Ở đâu có cái gì hay có ai không にわに なにが ありますか。
れ + が ありますか / いますか ますか / いますか ☞ Để hỏi có cái gì/ con gì / ai ở một địa Ngoài sân có gì thế?
3 điểm cụ thể nào đó さくら)のきが あります。
*[だれ] chỉ đi với [います] Có cây hoa anh đào.

Danh từ 1 は Danh từ 2(địa điểm) N 1 は N 2(địa điểm) に あります/い  Cái gì/ ai đó ở địa điểm nào đó たなかさんは じむしょに います。
に あります/います ます ☞ chỉ nơi tồn tại ở người hay vật Anh Tanaka ở văn phòng.
4 でんわは かばんに あります。
Điện thoại ở trong cặp.

Danh từ 1(vật, người, địa điểm) N1(vật, người, địa điểm) の N2 (Vị trí)  つくえのうえに はなが あります。
の N2 (danh từ chỉ vị trí) ☞ Thể hiện tương quan vị trí như:うえ Trên bàn có hoa.
(trên)、した(dưới)、まえ(trước)、うしろ えきのまえに としょかん が あります。
5 (sau)、あいだ(trong, giữa)、そと(ngoài)、 Trước nhà ga có thư viện
ひだり(trái)、みぎ(phải)、ちかく(gần)、
となり(bên cạnh),…

Danh từ 1 や Danh từ 2 N1やN2  N1 và N2 つくえの上うえに ほん や ペンが ありま


☞ [や] dùng để nối các danh từ. Khác với す。
[と] dùng để liệt kê toàn bộ, [や] chỉ liệt kê Trên bàn có sách, bút,…
6 2 danh từ mang tính chất tượng trưng. わたしのかばんなかに でんわや さいふが
あります。
Trong cặp sách của tôi có điện thoại, ví,…

Từ/ cụm từ ですか? Từ/ cụm từ ですか? 


7 ☞ Trợ từ [か] trong trường hợp này được
người nói dùng để xác nhận lại điều gì đó.

10 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 11 - どのくらい khoảng bao lâu
Đếm đồ vật ひとつ、ふたつ…とお là số đếm chung cho 
đồ vật đến 10. Từ 11 sử dụng như đếm số thông 階 (かい、がい): dùng để đếm tầng của
thường.
một căn nhà
☞人 (にん): dùng đếm người (đặc biệt 本 (ほん、ぼん、ぽん) : dùng để đếm vật
đếm 1, 2 người dùng ひとり, ふたり) thon dài
杯 (はい、ばい、ぱい) : dùng cho đồ
番 (ばん): dùng để đếm số thứ tự
uống
枚 (まい ): dùng để đếm vật mỏng
1 匹 (ひき、びき、ぴき) : dùng đếm con
(tem, áo sơmi, …)
vật kích thước nhỏ
台 (だい) : dùng để đếm máy móc, xe
回 (かい) dùng đếm số lần
冊 (さつ): dùng để đếm sách vở
着 (ちゃく): dùng để đếm quần áo
個 (こ): dùng để đếm vật nhỏ
足(そく): dùng để đếm giầy, tất
軒 (けん): dùng để đếm nhà
Cách dùng lượng từ  Khi chữ số đi kèm với hậu tố chỉ đơn vị りんごを4つかいました。
2 thì được gọi là lượng từ. Mua 4 quả táo

Cách hỏi lượng từ  Trong công ty này có bao nhiêu người
*[ぐらい] có thể thêm vào sau lượng từ với nước ngoài ?
☞ Đối với những vật được đếm bằng [ひと
nghĩa là “Khoảng”
つ、ふたつ,..], thì ta dùng từ nghi vấn [い 5にんいます
きょうしつにがくせいが30にんぐらいい くつ] để hỏi Có 5 người
3 ます。
Trong lớp học có khoảng 30 học sinh
☞Đối với các chữ số có hậu tố chỉ đơn vị
đi kèm thì ta dùng [なん] + “hậu tố chỉ đơn
vị” để hỏi
どのくらい Bao lâu どのくらい  Bao lâu どのくらいにほんごをべんきょうし
☞ dùng để hỏi về khoảng thời gian ましたか?
4 Bạn học tiếng Nhật bao lâu rồi ?
3ねんべんきょうました。
Tôi học được 3 năm rồi
Lượng từ(khoảng thời gian) + に  Làm gì trong bao nhiêu lần trong 1かげつに3かいえいがをみます
5 + ~かい + Động từ khoảng thời gian bao lâu 1 tháng tôi xem phim 3 lần
☞ Biểu thị tần số khi làm một việc gì đó
Lượng từ/ Danh từ + だけ  chỉ わたしはやさいだけたべます。
☞ *[だけ] thay thế cho các trợ từ [を] và Tôi chỉ ăn rau quả thôi
6 [が] 1じかんだけかかります。
Chỉ mất một giờ thôi

11 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 12 – cách chia thời của N và A [な]
Chia thời danh từ và tính từ đuôi Hiện tại, tương lai Quá khứ せんしゅう わたしは ひま じゃ(では)
1 [な] Khẳng định です でした ありませんでした。
Phủ định じゃ(では)ありません じゃ(では)ありませんでした Tuần trước tôi không rảnh.
おととい、パンはおいしくなかったで
2 Khẳng định あついです あつかった す。
Phủ định あつくない あつくなかった Hôm kia, bánh mì không ngon
Danh từ 1 は Danh từ 2 より + N1 は N2 より + A です  N1 … hơn N2 このかばんは そのかばんより きれい
Tính từ です ☞ Mẫu câu so sánh hơn, kém. Danh từ です。
được so sánh với danh từ 2 Túi này đẹp hơn túi kia.
3 くるまは バイク より はやいです。
Ô tô nhanh hơn xe đạp.

Danh từ 1 と danh từ 2 と どちら N1 と N2 と どちらが Tính từ ですか  Giữa N 1 và N2, cái nào … hơn ? にほんごとえいごと どちらが すきです
が Tính từ ですか ☞ [どちら] là từ để hỏi được dùng khi か。
Trả lời : muốn so sánh giữa 2 vật hay người Tiếng Nhật và tiếng Anh, bạn thích tiếng
4 N1 (or N2) のほうが tính từ です nào hơn?
にほんごの ほうがすきです。
Tôi thích tiếng Nhật hơn.

Danh từ 1 (のなか) で + なん/  Trong phạm vi N1, cái gì/ ở đâu/ ai/ khi ベトナムで どこが いちばん きれいです
どこ/だれ/いつ + が いちば nào … nhất ? か。
なん
ん Tính từ ですか N1 で ☞ Là câu hỏi so sánh cao nhất Ở Việt Nam, nơi nào đẹp nhất?
+ どこ+ が いちばん Tính
5 (のな ハノイが いちばんきれいです。
だれ từ ですか
か) Trả lời : Danh từ 2 が いちばん Tính từ で Hà Nội là nơi đẹp nhất.
いつ

12 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 13 – Thể たい (ý muốn)
Danh từ が + ほしい + です N が + ほしい + です  Muốn cái gì đó いま、 あなた は なに が ほしい です
☞ Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì か
1 đó Bây giờ bạn muốn cái gì ?
わたし は パン が ほしい です
Tôi muốn có một ổ bánh mì
Động từ thể ます + たいです V ます + たいです  Muốn làm cái gì đó わたしはおきなわへいきたいです。
☞ biểu thị ý muốn Tôi muốn đi Okinawa
かい chính là thể [ます] của động từ [か くつをがかいたいです。
(bỏ masu) います] Tôi muốn mua một đôi giày
おなかがいたいですから、なにもた
2 Mẫu câu [ほしい] và [たいです], không べたくないです。
thể dùng để biểu thị ham muốn của Bụng đau nên tôi không muốn ăn gì cả
người thứ 3
2 mẫu câu này cũng không dùng để mời
người nghe dùng một thứ gì hay làm gì

Danh từ(địa điểm) + へ + Danh  Đi / đến / về đâu để làm việc gì わたし は にほん へ にほんご を べん
từ/ động từ thể [ます] + に い ☞ Danh từ đặ trước [に] phải là danh từ きょうし に いき たい です
きます/ きます / かえりま いきます chỉ hành độn Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng
す + Danh từ + に きます Nhật
3 N(đđ)
+ V[ます]+ に かえりま あした、 わたし は きょうと の おま
す つり に いき ます
Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo
Danh từ + に + Động từ / Danh từ N + に + Động từ / Danh từ を Động từ  あのきっさいてんにはいりましょ
を Động từ ☞ Trong mẫu câu này trợ từ [に ] được う。
4
dùng với các động từ như [はいります], Cùng vào quán nước giải khát kia đi
[のります] đế chỉ điểm đến
どこか / なにか [どこか] : Ở đâu đó  のどがかわきましたから、なにか(を)
5
[なにか] : Cái gì đó ☞ Có thể lược bỏ các trợ từ [へ],[を] sau のみたいです。
[どこか] và [なにか] Khát nước quá, tôi muốn uống gì đó!

ごちゅうもんは  Anh / chỉ dùng món gì


☞ Đây là mẫu câu mà phục vụ thường hay
6 hỏi khách hàng và được thêm chữ [ご] ở
đầu nhằm thể hiện sự kính trọng

13 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 14 – Thể て
Các nhóm động từ Nhóm 1 :Động từ có âm cuối thể [ます] Nhóm 1
là âm thuộc dãy [い] かきます
Nhóm 2 : Hầu hết các động từ nhóm này のみます
có âm cuối thể [ます] là âm thuộc dãy Nhóm 2
1
[え] たべます
みせます
Nhóm 3 :Bao gồm 2 động từ: します và
Nhóm 3
きます
します và きます
Động từ thể て nhóm 1 : き⇒ いて  Các động từ kết thúc bằng て、で được Nhóm 1
Đặc biệt: gọi là thể て かきます > かいて
いき ⇒ いって nhóm 2 ききます > きいて
2 ぎ ⇒ いで Bó [ます] thêm [て] vào sau しにます > しんで
み, び、に ⇒ んで nhóm 3 : Nhóm 2
り, い, ち ⇒ って しますーーーー>して たべますーーー>たべて
し ⇒ して きますーーーー>きて ねますーーーー>ねて
Động từ thể [て] + ください  Hãy làm gì đó ちょっとまってください。
☞ Để lịch sự yêu cầu hay nhờ ai đó làm Vui lòng/Xin hãy chờ một chút
việc gì đó くすりをのんでください。
3
Hãy uống thuốc đi
かんじをかいてください。
Hãy viết chữ kanji đi
Động từ thể [て] + います V [て] + います  Đang làm gì đó いまあなたはなにをしていますか。
☞ dùng để diễn tả một hành động đang Bây giờ bạn đang làm gì vậy?
diễn ra tại thời điểm nói わたしはえいがをみています。
4 Tôi đang xem phim
かれ)はあそんでいます。
Anh ấy đang đi chơi

Động từ thể [ます] + ましょうか V [ます] + ましょうか  ~ nhé ちずをかきましょうか。


☞ đề nghị được làm giúp ai đó việc gì Tôi vẽ bản đồ cho bạn nhé!
5
ええ、おねがいします。
Vâng, bạn giúp tôi nhé!
Câu 1 が, câu 2 Câu 1 が, câu 2  Nối tiếp câu しつれしますが、おなまえは?
☞ trong [すみませんが], [しつれします Xin lỗi, bạn tên gì vậy ?
6 が] để mở đầu một câu nói thì [が] không すみませんが、しおをとってくださ
có ý nghĩa ban đầu mà chỉ là để nối tiếp い。
câu mà thôi. Xin lỗi, lấy giùm tôi ít muối
Danh từ [が] động từ N [が] + V ☞ Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự あめがふります。
7
nhiên ta dùng [が] trước chủ đề đó Trời mưa
14 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 15 + もいいです làm..đc, は いけません ko được làm
Động từ thể て + もいいです V て + もいいです  Làm ~ được しゃしん を とって も いい です。
☞ Nói với ai đó rằng họ được phép làm Bạn có thể chụp hình
1 điều gì đó たばこ を すって も いい です か。
Tôi có thể hút thuốc không ?
Động từ thể て + は いけません V て + は いけません  Không được làm ~ ここ で たばこ を すって は いけませ
☞ không được phép làm điều gì đó ん
*Nếu là câu hỏi thì phải trả lời theo ví dụ Bạn không được phép hút thuốc ở đây
sau :
せんせい 、ここ で あそんで も いい
です か?
2 Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây
được không ?
はい、いいです
Được chứ
いいえ、いけません
Không, các con không được phép

Động từ thể て + います V て + います  わたしはたなかさんをしっています。


☞ Để nói về thực trạng (kết quả của một Tôi biết anh Tanaka
3 hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp diễn đến わたしはおおさかにすんでいます。
hiện tại Tôi sống ở Osaka

Động từ thể て + います V て + います  ミラーさんは IMC ではたらいていま


☞ す。
Dùng để nói về tập quán, thói quen ( những Anh Miller làm việc ở công ty IMC
hành động lặp đi lặp lai trong khoảng thời いもうとはだいがくでべんきょうして
4
gian dài) います。
Dùng để hỏi về nghề nghiệp hay tình cảnh Em gái tôi học đại học
của ai
Dùng để trả lời cho câu hỏi [おしごとは
なんですか]

知(し)りません  Không biết しやくしょのでんわばんごうをしって


☞ Thể phủ định của [しっています] là いますか。
[しりません] Anh biết số điện thoại của văn phòng hành
chính quận không ?
5 はい、しっています。
Vâng, tôi biết
いいえ、しりません。
Không, tôi không biết

15 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 16 – V1 て から sau khi V1…
Động từ thể て、 [động từ thể V て、 [V て、] ~  Làm~, làm~ あさジョギングをして、シャワーを
て、] ~ ☞ Mẫu câu dùng thể 「て」 để nối từ 2 あびて、かいしゃへいきます。
động từ trở lên với nhau Buổi sáng tôi chạy bộ, tắm rồi đến công
1 Đặt động từ theo thứ tự xảy ra ty
Thời của câu do động từ cuối quyết định こうべへいって、えいがをみて、お
ちゃをのみました。
Tôi đến Kobe, xem phim rồi uống trà
Tính từ đuôi い → ~くて、~ A い → ~くて、~  tính từ~, tình từ~ おおきいーーー>おおきくて
☞ Mẫu câu dùng để nối tính từ đuôi い với ちいさいーーー>ちいさくて
một ngữ hoặc một câu khác いいーーーーー>よくて(*)
Khi nối tính từ thì phải bỏ [い] thêm [く ミラーさんはわかくて、げんきで
2 て], tính từ cuối cùng không bỏ [い] す。
Anh Miller trẻ và khỏe mạnh
きのうはてんきがよくて、あついで
す。
Hôm qua thời tiết đẹp và nóng

Danh từ / Tính từ đuôi な(bỏ Danh từ / Tính từ đuôi な(bỏ な)+  danh từ~danh từ ~ hoặc tính từ~, tính Chị Karina là người Indonesia và là lưu
な)+ で、~ で、~ từ~ học sinh tại trường đại học Kyoto
☞ Mẫu câu dùng để nối các câu có Danh từ ミラーさんはハンサムっで、しんせ
/ tính từ đuôi な cùng hoặc không cùng chủ つです。
3 đề Anh Miller vừa đẹp trai và tốt bụng
*với các câu có ý nghĩa trái ngược nhau thì ならはきれいで、しずかなまちで
ta dùng [が] す。
Nara là một thành phố đẹp và yên tĩnh

Động từ 1 thể て から、Động V1 て から、V 2  Sau khi động từ 1, động từ 2 くにへかえってから、ちちのかいし


từ 2 ☞ Diễn tả sau khi hành động 1 kết thúc thì ゃではたらきます。
hành động 2 được thực hiện. Sau khi về nước, tôi làm việc ở công ty
Thời của câu do động từ cuối quyết định của bố
4 コンサートがおわってから、レスト
ランでしょくじしました。
Sau khi buồi hòa nhạc kết thúc, tôi đi ăn ở
nhà hàng

16 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Danh từ 1 は Danh từ 2 が Tính N 1 は N2 が Tính từ  Danh từ 2 của danh từ 1 thì tính từ おおさかはたべものがおいしいで
từ ☞ Danh từ 1 là chủ đề của câu, trong đó す。
tính từ bổ nghĩa cho Danh từ 2 Đồ ăn ở Osaka ngon
ドイツのフランケンはワインがゆう
5 めいです。
Rượu ở vùng Franken của Đức thì nổi
tiếng
マリアさんはかみがながいです
どうやって どうやって  Làm thế nào/ bằng cách nào だいがくまでどうやっていきます
☞ Mẫu câu dùng để hỏi về trình tự hoặc か?
cách làm việc gì đó. Đến trường đại học bằng cách nào?
Trả lời thì dùng cách nối câu bằng động từ きょうとえきで16ばんのバスにの
6
thể て って、だいがくまえでおります。
Lên xe buýt số 16 ở ga Kyoto rồi xuống ở
trước trường đại học

どの どの  Cái nào サントスさんはどのふとですか?


☞ ứng trước danh từ, dùng để xác định một Anh Santos là người nào?
đối tượng (vật/người)trong một nhóm đối あのせがたかくて、かみがくろいひ
7 tượng từ 3 trở lên とです。
Là người cao và tóc đen đó

17 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 17 – Thể ない (thể phủ định)
Động từ thể [ない] nhóm I : thay [-i] bằng [-a] + ない Đặc biệt nhóm 1: かきます かかない
nhóm II : bỏ [-ます] thêm ない い -> わ ききます きかない
từ nhóm III いい -> いわない とります とらない
1 しますーー>しない あります-> ない あいます あわない
きますーー>こない

Động từ thể [ない] + ないでくだ V [ない] +ないでください  Đừng làm ~ わたしはげんきですから、しんぱい


さい ☞ Khi muốn khuyên hay yêu cầu ai không しないでください。
làm gì việc gì đó Tôi khỏe lắm nên đừng lo lắng.
2 ここでしゃしんをとらないでくださ
い.
Xin đừng chụp ảnh ở đây

Động từ thể [ない] + なければな V [ない] + なければなりません  phải…, bắt buộc phải… くすり)をのまなければなりません。
りません ☞ nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của Phải uống thuốc.
*động từ chia sang thể [ない], bỏ [い] + người làm. まいにちにほんごをべんきょうしな
3
[ければなりません] ければなりません。
Hàng ngày (tôi) phải học tiếng Nhật.

Động từ thể [ない] + なくてもい V [ない] + なくてもいいです  Không phải làm ~ あすこなくてもいいです。
いです ☞ biểu thị sự không cần thiết của hành vi Ngài mai bạn không đến cũng được.
mà động từ diễn tả どようびのごごべんきょうしなくて
4
もいいですか。
Chiều thứ 7 không học có được không ạ?

Danh từ (thời gian) + までに + N (thời gian) + までに + V  Trước かいぎは5じまでにおわります。


Động từ ☞ hành động hay công việc phải được tiến Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ
hành trước thời hạn được chỉ định bởi [まで どようびまでにほんをかえさなけれ
5 に] ばなりません。
*[までに] khác với trợ từ [まで] và trợ từ Phải trả sách trước thứ 7
[に]

18 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 18
Thể nguyên dạng của động từ Vる Động từ nhóm I : N I:
(Thể từ điển – V [る]) Các động từ có âm tận cùng là [い], thì chuyển とります とる
âm tận cùng về dãy [う] あいます あう
Động từ nhóm II はなします はなす
1 Chúng ta bỏ [ます] thêm [る] N II:
Động từ nhóm III たべますーーー> たべる
しますーーー> する みますーーーー> みる
きますーーー> くる
Động từ thể từ điển こと / Danh V ること + ができます  Có thể làm~ にほんごができます。
từ + ができます N + ができます ☞ Tôi biết tiếng Nhật
Phải thêm こと sau động từ thể từ điển để えをかくことができます。
2 Tôi có thể vẽ tranh (Năng lực)
biến thành một nhóm danh từ
カードではらうことが できます。
Động từ [できます] có 2 nghĩa là năng
lực, khả năng
わたしのしゅみは Động từ thể わたしのしゅみ + は + V ること / Danh  Sở thích của tôi là ~ あなたのしゅみはなんですか。Sở thích
từ điển こと / Danh từ từ です ☞ dùng danh từ và động từ thể từ điển của bạn là gì?
です thêm [こと] để nói về sở thích りょこうです。
3 Là đi du lịch.
Hãy luôn xem V ること nó như 1 danh từ わたしのしゅみはえいがをみることで
す。
Sở thích của tôi là xem phim

Danh từ の / Động từ thể từ điển / N の / V る/ Từ chỉ thời gian + まえに + ~  Trước khi gì/ làm gì/ lúc nào いつこのくすりをのみますか。
Từ chỉ thời gian + まえに + ~ ☞ dùng Uống thuốc này khi nào?
ねるまえにのみます。
Uống trước khi ngủ.
4 かいぎのまえにレポートをじゅんびしま
した。
Trước cuộc họp, tôi đã chuẩn bị báo cáo.
がつまえに、フエへきました。
3 tháng trước, tôi đã đến Huế.

なかなか + động từ phủ định なかなか + động từ phủ định  mãi mà không … バスが なかなか きません。
☞ dùng trong câu phủ định Xe buýt mãi mà không thấy tới
5 ハノイでなかなかゆきをみることができ
ません。
Ở Hà Nội, mãi mà tôi không nhìn thấy tuyết
ぜひ ぜひ  Nhất định ぜひにほんへいきたいです。
☞ Biểu thị sự hy vọng hay yêu cầu Tôi rất muốn đi Nhật Bản
6
ぜひあそびにきてください。
Bạn nhất định phải đến nhà tôi chơi đấy nhé!

19 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 19 – Thể た
Động từ thể [た] V た được chia giống như động từ thể  Động từ thể [た] được chia giống như
[て] chỉ việc đổi [て] thành [た], [で] động từ thể [て] chỉ việc đổi [て] thành
thành [だ] (Bài 14) [た], [で] thành [だ]
Nhóm I : ☞ dùng
1 Nhóm 2 :
Bó [ます] thêm [た] vào sau
Nhóm 3 :
しますーーーー>した
きますーーーー>きた

Động từ thể [た]こと + が あり V [た]こと + が あります  Đã từng あなたはにほんへいったことがあり


ます ☞ nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng ますか。
2 trải qua trong quá khứ. Diễn tả việc không Bạn đã bao giờ đến Nhật Bản chưa?
thường xuyên xảy ra いいえ、(いちど)ありません。
Chưa, chưa lần nào.
Động từ thể [た] り、Động từ V[た] り、V [た] り + します  làm gi, làm gì ,… きのう こうえんをさんぽしたり、レ
thể [た] り + します ☞ Liệt kê một vài hành động ストランでしょくじしたりしまし
+ không theo thứ tự thời gian た。
+ không cần biết cái nào xảy ra trước, sau Hôm qua tôi đi dạo ở công viên rồi ăn ở
3 + Thì của mẫu câu được biểu thị ở cuối nhà hàng,v.v..
câu. まいばんおんがくをきいたり、かん
じをかいたりします。
Mỗi tối tôi nghe nhạc, viết kanji,v.v..

なります なります  Trở thành, trở nên…


A [い] ☞ Biểu thị sự thay đổi về trạng thái さむいーーー>さむく なります
Bỏ đuôi [い] thay thế bằng [く] + [なり
げんき(な)ーーー>げんきになります
ます]
Trở nên khỏe
4 A [な]
Bỏ đuôi [な] thay bằng [に] + [なりま 25 さいになります
す] Sang tuổi 25
N - Danh từ
Thêm [に] + [なります]

20 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 20 – Thể thông thường
Cách chia thể lịch sự và thể 
thông thường ☞ dùng

21 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 21 - とおもいます
Động từ thể thông thường +と V TTT +と + おもいます  Tôi nghĩ rằng ~ あした あめがふるとおもいます。
+ おもいます Dùng để biểu thị sự phán đoán, suy xét Tôi nghĩ mai trời sẽ mưa
* Khi muốn hỏi ý kiến của ai về vấn đề gì thì ta * Khi phán đoán một nội dung mang ý
1 dùng mẫu câu [~について どうおもいます nghĩa phủ định thì phần trước [と] là thể にほんはぶっかがたかいとおもいま
か], không dùng [と] sau [どう]
phủ định す。
Tôi nghĩa giá cả ở Nhật cao

「Câu 」/ thể thông thường + 「Câu 」/ TTT + と + いいます  ~ nói ~ ねるまえに、「おやすみなさい」とい


と + いいます ☞ Chúng ta để nguyên phần trích dẫn vào います。
「」 Trước khi ngủ, chúng ta nói Oyasuminasai

2 みらーさんはらいしゅうとうきょうへ
しうっちょするといいました。
Anh Miller nói tuần sau anh ấy sẽ đi công
tác ở Tokyo
Động từ/ tính từ/ danh từ thể V/ A/ N thể thông thường + でしょう?  ~ có đúng không/ có đúng không nhỉ にちようびえいがをみにいくでしょ
thông thường + でしょう? ☞ でしょう được đọc lên giọng giống như う?
1 câu hỏi để xác nhận sự đồng tình của Chủ nhật bạn đi xem phim chứ nhỉ?
3 người nghe.
=> Đê shố やまだせんせいはしんせつでしょう?
Thầy Yamada thân thiện nhỉ?
Danh từ 1(địa điểm) で Danh từ N 1(địa điểm) で N 2 + があります  Ở N 1 được tổ chức, diễn ra N 2 こうべで おおきい じしん が ありまし
2 があります ☞ N 2 là các sự kiện =>[あります] có た。
nghĩa là được tổ chức, diễn ra Ở Kobe đã (có) xảy ra trận động đất lớn
4
あした、ゆきちゃんのうちでパーティ
ーがあります。
Ngày mai, ở nhà Yuki sẽ tổ chức tiệc
Danh từ sự việc + で N sự việc + で  かいぎしつでなにかいけんをいいまし
☞ Dùng để biểu địa điểm, tình huống mà たか?
5 việc gì đó xảy ra, diễn ra Trong cuộc họp, anh / chị có phát biểu ý
kiến gì không ?
Danh từ + でも + động từ N + でも + động từ  ちょっとびーるでものみませんか?
6 ☞ dùng Bạn uống bia hay gì đó không ?
Động từ thể ない ないと。 ないと – Phải ☞ Cách nói ngắn gọn của [động từ thể ない もう かえらないと。。。
+ といけません], trong đó [いけません] bị Tôi phải về rồi
7 lược bỏ.
Mẫu câu này có nghĩa giống với [động từ thể
ない + なければなりません]
22 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 22 – Mệnh đề định ngữ
Bổ nghĩa cho danh từ bằng  Phần đứng trước bổ nghĩa cho  Có thể chọn bất cứ danh từ nào trong  Phần danh từ được bổ nghĩa được
mệnh đề phụ danh từ phải ở thể thông thường. câu, rồi chuyển câu thành mệnh để bổ dùng trong nhiều mẫu câu khác nhau
Nếu mệnh đề phụ là câu tính từ đuôi nghĩa cho danh từ đó (như ミラーさんがすんでいたうち)
[な] thì thay [だ] bằng [な], còn nếu
là danh từ thì thay [だ] bằng [の]

とうきょうへ いくひと わたしはせんしゅうえいがをみまし これは ミラーさんがすんでいたう


Người sẽ đi Tokyo た。 ち です。
とうきょうへいかないひと Tôi đã xem một bộ phim tuần trước Đây là ngôi nhà mà anh Miller đã ở
Người không đi Tokyo わたしがせんしゅうみたえいが。 わたしはミラーさんがすんでいたう
1 とうきょうへいったひと Bộ phim mà tôi đã xem tuần trước ち がすきです。
Người đã đi Tokyo わたしはあしたともだちにあいます。 Tôi thích ngôi nhà mà anh Miller đã ở
とうきょうへいかなかったひと Ngày mai tôi sẽ gặp bạn ミラーさんがすんでいたうちはふる
Người đã không đi Tokyo わたしがあしたあうともだち。 いです。
せがたかくて、かみがくろいひと Người bạn mà ngày mma Ngôi nhà mà anh Miller đã ở thì cũ
Người cao và tóc đen
しんせつで、きれいなひと
Người đẹp và tốt bụng
60さいのひと
Người 60 tuổi

Danh từ + [が] N + [が]  Trong mệnh đề phụ và mệnh đề bổ nghĩa これはミラーさんがつくってケーキで


cho danh từ, chủ ngữ đi kèm với [が] す。
2 ☞ dùng Đây là cái bánh mà anh Miller đã làm

Động từ thể từ điển + じかん / Khi muốn nói về thời gian làm một ☞ Khi muốn biễu thị nội dung của về một わたしはあさごはんをたべるじかんが
ようじ / やくそく việc gì đó, ta dùng động từ thể từ điển việc bận hay công chuyện,.. ta dùng động ありません
đặt trước [じかん] từ thể từ điển đặt trước [ようじ] và [やく Tôi không có thời gian ăn sáng
そく]
Ví dụ : Ví dụ : ともだちとえいがをみるやくそくがあ
わたしはあさごはんをたべるじかん ともだちとえいがをみるやくそくがあり ります。
3 がありません ます。 Tôi có hẹn đi xem phim với bạn
Tôi không có thời gian ăn sáng Tôi có hẹn đi xem phim với bạn
きのうはしやくしょへいくようじがあり
ました。
Hôm qua tôi có công việc phải lên Văn
phòng hành chính thành phố

23 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 23 - … とき khi
+ とき しんぶんをよむとき、めがねをかけ
ます。
Vる Tôi đeo kính khi đọc báo
V ない でかけるとき、いってまいりますと
 Khi~
1 Aい + とき いいます。

Aな Khi ra ngoài thì nói là “Tôi đi đây”
Nの こない時とき、わたしにれんらくし
てください。

Động từ thể từ điển / Động từ thể  Khi でかけるとき、でんきをけしてくだ


た + とき ☞ Động từ thể từ điển + とき : hành động さい。
chưa kết thúc Khi ra khỏi nhà, hãy tắt điện
Vる Động từ た + とき : hành động đã kết thúc
2 でた時とき、ドアをしめてくださ
Vた + とき
い。
Khi ra khỏi nhà, hãy đóng cửa

Động từ thể từ điển / động từ thể V る / V ない + と,~  ~ thì/là ~ おとが ちいさいです。


ない + と,~ ☞ Để ý bài 21 ないと nghĩa là : Phải. Tiếng nhỏ
3 Nhưng sau nó là hết câu, còn ở đây thì nếu てんきが あかるくなりました。
vế 1, thì vế 2 Thời tiết trở nên quang đãng

Danh từ が tính từ / động từ NがA/V  おとが ちいさいです。


☞ Dùng để diễn tả hiện tượng tự nhiên, Tiếng nhỏ
4 một trạng thái hay một tình huống nào đó てんきが あかるくなりました。
Thời tiết trở nên quang đãng

Danh từ (địa điểm)+ を + động từ N (địa điểm)+ を + động từ  Dùng để chỉ địa điểm, vị trí nơi mà 1 こうえんをさんぽします。
người hay 1 vật nào đó đi qua Đi dạo ở công viên
☞ Di chuyển みちをわたります。
5 Băng qua đường
こうさてんをみぎへまがります。
Rẻ phải ở ngã tư

24 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 24 あげます, もらいます, くれます
くれます は さとうさんに はなを あげました。  cho, tặng giống như [あげます] さとうさんは わたしに クリスマスカード
Tôi đã tặng hoa cho chị Sato. ☞ [あげます] thể hiện việc người nói tặng を くれました。
cho ai, người nào đó tặng cho người khác. Sato đã tặng tôi một tấm thiếp Giáng Sinh.
1 [くれます] thể hiện việc ai đó tặng, cho さとうさんは いもうと に おかしを くれ
người nói hoặc người thân trong gia đình ました。
người nói. Sato đã tặng kẹo cho em gái tôi.

Động từ thể て + あげます V て + あげます  làm ~ cho ai わたしはゆきちゃんにほんごのほんをか


☞ Ai đó làm cho người khác một việc với ý してあげました。
わたしはおじいさんにみちをおしえてあげ nghĩa thiện chí, lòng tốt, thân thiện. Tôi đã cho bạn Yuki mượn quyển sách tiếng
2 ました。 Chủ ngữ là người thực hiện hành động. Nhật.
Tôi đã chỉ đường cho ông. わたしはおばあさんにてがみをよんであ
げま

Động từ thể て + もらいます V て + もらいます  nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho わたしはハイさんにひっこしをてつだっ
☞ Biểu thị lòng biết ơn của người được nhận てもらいました。
わたしはたなかさんに にほんごをおしえて hành vi giúp đỡ Tôi được anh Hải giúp chuyển nhà
3 もらいました。 Chủ ngữ là người nhận わたしはともだちにケーキをつくっても
Tôi được anh Tanaka dạy cho tiếng Nhật らいました。
Tôi được bạn làm tặng bánh

Động từ thể て + くれます V て + くれます  ai làm cho cái gì Vợ tôi gửi ảnh mấy đứa con (cho tôi)
☞ Thể hiện sự cảm tạ của người nhận hành かとうさんは(わたしに)しゅくだいを
vi giúp đỡ giống như [~てもらいます] だしてくれました。
Trong mẫu [~てもらいます] chủ ngữ là Bạn Kato đã nộp bài tập (giúp tôi)
người nhận だれににほんごをおしえてもらいました
4 か。
Trong mẫu [~てくれます], chủ ngữ là
người thực hiện hành động Bạn được ai dạy cho tiếng Nhật?
いとながせんせいにおしえてもらいまし
Người nhận thường là người nói nên [わたし
た。
に] thường được lược bỏ
Tôi được cô Itonaga dạy
Danh từ(người) が động từ  được dùng khi bổ sung thêm một thông tin すてきな ネクタイですね。
mới nào đó và trong trường hợp này chủ ngữ Cà vạt đẹp nhỉ!
5 phải đi kèm với trợ từ [が] ええ、さとうさんがくれました。
Vâng, chị Sato đã tặng tôi đấy

Từ nghi vấn が động từ  Đối với tất cả các câu nghi vấn mà nghi だれがてつだいにいきますか?
vấn từ đóng vai trò làm chủ ngữ thì đều phải Ai sẽ đi giúp đây ?
6 dùng [が] đề biểu thị カリナさんがいきます。
Chị Karina sẽ đi

25 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
Bài 25 たら sau khi
Thể thông thường qua khứ + TTT (quá khứ) + ら  Nếu/ giả sử ~,… Nếu rẻ tôi muốn mua cái máy tính
ら、。。。 ☞ dùng khi người nói muốn biểu thị ý ひまだったら、てつだってください。
kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong Nếu rỗi thì giúp tôi một tay nhé
1 trường hợp điều kiện được giả định いいてんきだったら、さんぽしません
か。
Nếu thời tiết đẹp thì bạn có đi bộ cùng tôi
không?

Động từ thể た+ら V た+ら  sau khi ~ なんじごろ けんがくに いきますか。


☞ Khoảng mấy giờ thì đi tham quan?
2 ひるごはんを たべたら、すぐ いきます。
Thì của mệnh đề chính luôn ở thời hiện tại
Sau khi ăn cơm trưa xong là đi ngay
Điều kiện ngược Vて + も  Dù ~,cùng ~ しずかでも、ねることが できません。
A [い] bỏ [い] + くて+も ☞ Khi một hđ nào đó trong một hoàn cảnh Mặc dù yên tĩnh nhưng cũng không ngủ được
N/ A [な] bỏ [な] + で+も nhất định đáng ra phải làm nhưng lại にちようびでも、しごとを します。
3
không làm, hoặc một kết quả trái với quan Mặc dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc
niệm thông thường của mọi người.

もし và いくら もし và いくら  Cách dùng :[もし] được sử dụng trong もし おくえんあったら、いろいろなくに


mẫu câu giả định [~たら] để nhấn mạnh を りょこうしたいです。
giả thuyết của người nói Nếu có 100 triệu yên tôi muốn đi du lịch thật
nhiều nước
4 ☞ Cách dùng : [いくら] được sử dụng
trong mẫu câu [~ても(~でも], nhấn いくら かんがえても、わかりません。
mạnh về mức độ điều kiện Mặc dù có suy nghĩ bao nhiêu đi chăng nữa
cũng chẳng hiểu được

Danh từ + が N+が  つまがびょうきのとき、かいしゃをやす


☞ Trợ từ biểu thị chủ ngữ trong mệnh đề みます。
phụ Khi vợ bị ốm, tôi nghỉ làm.
Ngoài mệnh đề phụ với 「から」, trong ともだちがやくそくのじかんにこないが
5 mệnh đề phụ với 「~たら」、「~手 ったら、どうしますか。
Nếu bạn không đến đúng giờ hẹn thì bạn sẽ
も」、「~と」、「~とき」、「~ま làm gì?
えに」、… cũng dùng 「が」để biểu thị
chủ ngữ.

END.
26 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat
27 - youtube.com/nhonhanhtiengnhat

You might also like