Professional Documents
Culture Documents
Lớp ĐHMT3A
MSSV: 07701881
Xác định ảnh hưởng của thời gian lưu đến hiệu quả của quá trình
Xác định ảnh hưởng của hàm lượng chất keo tụ đến hiệu quả của quá trình
2. Cơ sở lý thuyết
Lắng là giai đoạn quan trọng trong dây chuyền công nghệ xử lý nước thiên nhiên. Mục
đích của các công trình lắng là loại bỏ cặn lơ lửng có khả năng lắng bằng lắng trọng lực.
Quá trình lắng kết hợp là công trình kết hợp quá trình trộn, tạo bông và lắng trong cùng
một công trình. So với quá trình lắng thông thường, quá trình lắng kết hợp được sử dụng
để lắng cặn có khả năng keo tụ.
Cặn có khả năng keo tụ là cặn có khả năng kết dính lại với nhau trong quá trình lắng làm
cho kích thước và vận tốc lắng của các bông cặn tăng dần theo thời gian và chiều cao
lắng. Hầu hết đây là những hạt cặn có kích thước mịn, tồn tại ở trạng thái lơ lửng trong
nước. Quá trình keo tụ giúp gia tăng hiệu quả của quá trình lắng.
Hiệu quả của công trình lắng kết hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như hàm lượng chất keo
tụ, cường độ khuấy trộn, pH nước, thời gian phản ứng… Vì vậy trong vận hành công
tringh này cần phải tính toán và lựa chọn các thông số tối ưu đẻ hiệu quả của công trình
được cao nhất.
4.1. Xác định lượng phèn keo tụ trên mô hình tĩnh (xác định liều lượng phèn sơ bộ)
4.3. Xác định ảnh hưởng của thời gian lưu trên mô hình động
5. Kết quả
NTU 0 8 16 24 32 40 48 56 64
A 0 0.016 0.022 0.041 0.054 0.072 0.084 0.107 0.128
pH= 6-7 là tối ưu nhất, hiện tượng tạo bông giống nhau.
T (phút) 0 15 30 45 60 75
A 0.06 0.034 0.017 0.016 0,011 0.009
SS 0.87 0.82 0.79 0.77 0.66 0.62
0.06 − 0.034
h= .100% = 43.3%
0.06
0.06 − 0.017
h= .100% = 71.7%
0.06
0.06 − 0.016
h= .100% = 73.3%
0.06
0.06 − 0.011
h= .100% = 81.7%
0.06
0.06 − 0.009
h= .100% = 85%
0.06
➢ Nhận xét: Qua biểu đồ ta thấy hiệu quả xử lý độ đục tăng theo thời gian và hiệu
Hiệu quả xử lý SS
0.87 − 0.82
h= .100% = 5.7%
0.87
0.87 − 0.79
h= .100% = 9.2%
0.87
0.87 − 0.77
h= .100% = 11.5%
0.87
0.87 − 0.66
h= .100% = 24.1%
0.87
0.87 − 0.62
h= .100% = 28.7%
0.87
Nhận xét: Hiệu quả xử lý SS tăng theo thời gian nhưng mà hiệu quả không cao tối đa
(28.7%).
1. Câu hỏi
Qui trình USBF được thiết lập trên nguyên lý bể lắng dòng chảy lên có lớp bùn lơ
lững. Ngăn này có dạng hình thang, nước thải sau khi được xáo trộn đi từ dưới đáy bể
lắng qua hệ thống vách ngăn thiết kế đặc biệt mà ở đó xảy ra quá trình tạo bông thủy lực.
Bể lắng hình thang tạo ra tốc độ dâng dòng chảy ổn định trên toàn bề mặt từ đáy đến mặt
trên bể lắng, điều này cho phép sự giảm gradient vận tốc dần dần trong suốt bể lắng.
1.2. Trường hợp ứng dụng và ưu điểm của quá trình lắng kết hợp
Lắng cặn có khả năng keo tụ, sử dụng trong xử lý nước và nước cấp chứa hàm lượng cặn
lơ lửng cao…
Ưu điểm
Giảm chi phí đầu tư: Lắng kết hợp tất cả các công đọan xử lý vào một bể làm
giảm kích thước các bể và giảm chi phí đầu tư công trình.
Chi phí vận hành và bảo trì thấp:Với thiết kế gọn, tối thiểu hóa các động cơ, các
thiết bị cơ động, vận hành theo chế độ tự chảy sẽ hạn chế việc giám sát quá trình
và hạn chế đến mức tối đa chi phí vận hành và bảo trì.
Hiệu suất xử lý cao : do kết hợp nhiều công trình lại với nhau nên hiệu quả xử lý
cao.
Thay đổi thể tích linh động: Bể lắng hình côn trong bể tạo không gian trống để các
phản ứng khác xảy ra chung quanh và bản thân bể lắng cũng có thể thay đổi thể
tích linh động, tác động lên thể tích của các công đoạn còn lại.
Thiết kế theo đơn nguyên: Do kết hợp nhiều quá trình xử lý trong một công trình
lắng kết hợp keo tụ tạo bông gần như một công trình thiết kế hoàn chỉnh, mặt khác
có kiểu dáng là hình khối chữ nhật nên rất thuận tiện để thiết kế thành từng đơn
nguyên. Việc đơn nguyên hóa công trình giúp việc thiết kế công trình linh động
hơn về mặt bằng, công suất hệ thống.