You are on page 1of 88

Chương1.

PHỔ HỒNG NGOẠI


Infrared (IR) spectroscopy

1
2
3
4
5
Thông thường thì đơn vị của bước sóng được sử dụng trong phổ
hồng ngoại là µm ( 1 µm = 10- 4 cm) và thay cho tần số (Hz),
người ta sử dụng đơn vị là số sóng:

6
7
8
9
10
Vùng bức xạ hồng ngoại (IR) là một vùng phổ bức xạ điện từ
rộng nằm giữa vùng trông thấy và vùng vi ba; vùng này có
thể chia thành 3 vùng nhỏ:
- Near-IR 400-10 cm-1 (1000- 25 μm)
- Mid-IR 4000 - 400 cm-1 (25- 2,5μm)
- Far-IR 14000- 4000 cm-1 (2,5 – 0,8μm)
Phương pháp phân tích phổ hồng ngoại nói ở đây là vùng
phổ nằm trong vùng có số sóng 4000 - 400 cm-1.
Vùng này cung cấp cho ta những thông tin quan trọng về các
dao động của các phân tử do đó là các thông tin về cấu trúc
của các phân tử

11
Để có thể hấp thụ bức xạ hồng ngoại, phân tử đó
phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Độ dài sóng chính xác của bức xạ: một phân tử hấp
thụ bức xạ hồng ngoại chỉ khi nào tần số dao động
tự nhiên của một phần phân tử (tức là các nguyên tử
hay các nhóm nguyên tử tạo thành phân tử đó) cũng
là tần số của bức xạ tới.

-Một phân tử chỉ hấp thụ bức xạ hồng ngoại khi nào
sự hấp thụ đó gây nên sự biến thiên momen lưỡng
cực của chúng.
12
13
14
Tương quan giữa phổ dao động và
cấu trúc phân tử
Các nhóm chức, nhóm nguyên tử và liên kết trong phân
tử có các đám phổ hấp thụ hồng ngoại đặc trưng khác
nhau .

15
Mặc dù phương pháp phổ dao động là một trong
những phương pháp hữu hiệu nhất để xác định
các chất về định tính cũng như định lượng, được
ứng dụng rộng rãi trong nghiên cứu khoa học
cũng như trong kiểm tra công nghiệp, phương
pháp này cũng có những hạn chế nhất định:
• Bằng phương pháp phổ hồng ngoại không cho
biết phân tử lượng (trừ trường hợp đặc biệt).
• Nói chung phổ hồng ngoại không cung cấp thông
tin về các vị trí tương đối của các nhóm chức
khác nhau trên một phân tử.
• - Chỉ riêng phổ hồng ngoại thì đôi khi chưa thể
biết đó là chất nguyên chất hay chất hỗn hợp vì
có trường hợp 2 chất có phổ hồng ngoại giống
nhau.

16
Ứng dụng :
1. Nhận biết các chất - Trước khi ghi phổ hồng ngoại, nói
chung ta đã có thể có nhiều thông tin về hợp chất hoặc
hỗn hợp cần nghiên cứu, như: trạng thái vật lý, dạng
bên ngoài, độ tan, điểm nóng chảy, điểm cháy.
Nếu có thể thì cần biết chắc mẫu là chất nguyên chất
hay hỗn hợp. Sau khi ghi phổ hồng ngại, nếu chất
nghiên cứu là hợp chất hữu cơ thì trước tiên nghiên
cứu vùng dao động co giãn của H để xác định xem
mẫu thuộc loại hợp chất vòng thơm hay mạch thẳng
hoặc cả hai.
17
Sau đó nghiên cứu các vùng tần số nhóm để xác
định có hay không có các nhóm chức.
Trong nhiều trường hợp việc đọc phổ (giải phổ)
và tìm các tần số đặc trưng không đủ để nhận
biết một cách toàn diện về chất nghiên cứu,
nhưng có lẽ là có thể suy đoán được kiểu hoặc
loại hợp chất.
2. Xác định độ tinh khiết.
3. Phân tích định lượng.

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
Hướng dẫn Giải Phổ IR - NMR
• Phổ hồng ngoại (FT-IR) và phổ cộng
hưởng từ hạt nhân (1H-NMR, 13C-NMR)
được coi là 2 công cụ cơ bản nhất để thực
hiện phép xác định cấu trúc các hợp chất
hữu cơ.
• Các bước thực hiện việc giải 1 bài tập về
phổ với công thức tổng quát cho trước:

66
BƯỚC 1. Tính ĐỘ KHÔNG BÃO HÒA (degree of unsaturation
- DU) từ trong công thức tổng quát để xem trong phân tử có
bao nhiêu vòng, bao nhiêu liên kết đôi.
Giả sử ta có 1 công thức là CnHmXi
- Nếu X là Halogens thì coi nó là H => C nHm+i
- Nếu X là O, S thì bỏ => CnHm
- Nếu X là N thì trừ đi H tương ứng => C nHm-i
DU= n - m/2 + 1
VD: C5H10O => DU = 5-10/2+1=1
C8H11N => DU =8-10/2+1 = 4
NẾU: DU = 1 có thể có 1 LK đôi hoặc vòng
DU = 2 có thể có 2 LK đôi, 2 vòng, 1 LK ba hoặc 1 LK đôi + 1 vòng
DU = 3 có thể có 3 LK đôi, 3 vòng, 1 LK đôi + 2 vòng, 2 LK đôi +
1vòng, 1 LK ba + 1 LK đôi hoặc 1 LK ba + 1 vòng
DU = 4 nghĩ ngay tới vòng benzen
DU = 5 có thể là vòng benzen + 1 LK đôi hoặc vòng benzen + 1 vòng
DU = 6 có thể là vòng benzen + 2 LK đôi hoặc 2 vòng hoặc 1 LK ba
hoặc 1 LK đôi + 1 vòng. 67
BƯỚC 2. Nhìn vào phổ IR tại vùng số sóng
lớn hơn 1500cm-1
Kết hợp các dữ kiện có từ công thức tổng quát, DU và phổ IR:
nếu
• Nếu có 1 liên kết đôi và nguyên tố O có thể nghĩ tới nhóm
carbonyl
• Nếu không có liên kết đôi mà lại có O thì có thể nghĩ tới
ether hoặc rượu

BƯỚC 3. Sử dụng phổ NMR để xác định các


liên kết trong phân tử
Từ các nhóm chức xác định từ B2, viết cấu trúc phân tử và
dựa vào phổ NMR đánh giá xem công thức đã hợp lý chưa.

68
BƯỚC 4. Kiểm tra số O, C, H, Hal, ... xem
đã phù hợp với công thức tổng quát chưa.
• Kiểm tra hóa trị các nguyên tố xem phù hợp
chưa
• Nếu chưa đúng, viết cấu trúc phân tử khác và
kiểm tra lại

69
Tần số dao động đặc trưng của
phổ IR

70
Chương 2: Phổ NMR
• Phổ 1H-NMR là một kỹ thuật sử dụng để
xác định cấu trúc hóa học của hợp chất
hữu cơ. Phổ proton cho ta biết được số
loại proton có trong phân tử . Mỗi loại
proton đó sẽ có tính chất khác nhau vì thế
sẽ có độ dịch chuyển khác nhau trên phổ
proton. Người ta sử dụng TMS ( tetra
methyl silan ) làm chất chuẩn trong phổ
proton và độ dịch chuyển hóa học của
proton trong TMS được chọn là 0 pmm
71
Sự tương tác của các proton (H) xung quanh sẽ gây ra sự
tách vạch theo quy tắc (n+1):
1.singlet 4.quartet
2.doublet 5.pentet
3.triplet 6.sextet
7.septet
8.octet...

72
Độ dịch chuyển hóa học (chemical shift) của
Hydrogen phổ NMR
0,9ppm: RCH3 1° aliphatic
1,3ppm: R2CH2 2° aliphatic
1,5ppm: R3CH 3° aliphatic

73
2 - 2,7 ppm: nhóm tại vị trí này liên
kết với nhóm carbonyl

74
3,7 - 4,1 ppm: nhóm tại vị trí này
liên kết với nhóm oxygen

75
9 - 10 ppm: nhóm aldehyde

76
6,5 - 8,5 ppm: Aromatic
2,2 - 3 ppm: H của nhóm gắn vào Aromatic

77
10 - 13,2 ppm: acid

78
0,5 - 3 ppm: amin aliphatic
3 - 5 ppm: amin Aromatic

79
4 - 4,4ppm: H của nhón gắn với
NO2

80
4 - 12ppm: H của rượu

81
Alkyl Halides

82
Phổ 13C - NMR
• Nếu như phổ 1H-NMR cho các tín hiệu
của các loại H thì 13C-NMR cho các tín
hiệu của các loại C vì thế với các chất hữu
cơ kết hợp 2 phổ này có thể xác định đc
cấu trúc của hầu hết các chất.

83
Bảng tóm tắt độ dịch chuyển hóa
học trong phổ 13C-NMR

84
Tổng quan so sánh giữa 1H-NMR
với 13C-NMR

85
86
87
88

You might also like