Professional Documents
Culture Documents
Giấy Stone Paper được dử dụng nhiều trong lĩnh vực trang trí, và bao gói sản
phẩm với môt trường ẩm, đồng thời có thể thay thế một phần cho túi nylon.
Giấy Stone Paper không thể thay thế hoàn toàn cho giấy sản xuất chuyền
thống
III. TIÊU CHUẨN
Phương pháp
Độ dày Micron 100 120 140 160 180 200
kiểm tra
Định Lượng g/m2 120 144 168 192 216 240 JISD-8124
Tỷ Trọng g/cm3 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 ASTMD-1248
Độ trắng % 90 90 90 90 90 90 TAPPI-T525
Độ bóng % 6 6 6 6 6 6 TAPPI-T480
Độ đục % 75+ 75+ 80+ 80+ 90+ 90+ TAPPI-T425
Độ nhám um 2 2 2 2 2 2 TAPPI-T555
Nhiệt độ tối đa °C 70 °C 70 °C 70 °C 70 °C 70 °C 70 °C
Độ bền xé theo chiều
gf 49 51 TAPPI-T414
ngang
Độ bền xé theo chiều dọc gf 91 71
Độ bền kéo theo chiều kgf/15m
2 3 TAPPI-T480
ngang m
kgf/15m
Độ bền kéo theo chiều dọc 2 2
m
IV. ƯU NHƯỢC ĐIỂM GIẤY STONE PAPER
ƯU ĐIỂM
- Sử dụng được trong môi trường có độ ẩm cao
- Độ bền cao.
- Cháy khó hơn so với giấy thông thường
NHƯỢC ĐIỂM
- Thoái hóa hình ảnh sau 14-18 tháng sử dụng
V. CHI PHÍ ĐẦU TƯ NHÀ MÀY 30,000 TẤN/NĂM
GIÁ TRỊ TRƯỚC
ĐƠN GIÁ GIÁ TRỊ SAU THUẾ
STT CÁC CHI PHÍ ĐỊNH MỨC THUẾ
(Triệu VNĐ) (Triệu VNĐ)
(Triệu VNĐ)
1 Chi phí xây dựng: GXD (m2)